An sao tử vi là bước quan trọng để tạo lập lá số tử vi của mỗi người. Khi biết cách an được các sao, đương số có thể luận giải chuẩn xác về số mệnh của mình hơn.
1. Cách an sao tử vi đơn giản và chính xác nhất
An sao tử vi là một bước quan trọng để lập lá số, giúp xác định vị trí các sao trong các cung, từ đó giải đoán số mệnh, vận hạn và tính cách của một người. Tuy nhiên, quy trình an sao đòi hỏi sự chính xác và cẩn trọng, bởi chỉ cần sai sót nhỏ cũng có thể dẫn đến sự hiểu nhầm về số phận. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách an sao tử vi một cách đơn giản và chính xác nhất, giúp bạn dễ dàng lập được lá số của mình.
2. Các yếu tố cần thiết khi an sao tử vi
Khi an sao tử vi, để đảm bảo độ chính xác và đầy đủ, cần phải dựa vào các yếu tố sau:
- Giờ, ngày, tháng, năm sinh: Đây là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất trong việc lập lá số tử vi. Sai sót nhỏ trong giờ sinh có thể dẫn đến việc an sao không đúng và làm thay đổi kết quả luận đoán.
- Giới tính: Giới tính của đương số (nam hoặc nữ) cũng ảnh hưởng đến cách an sao và vận hạn.
2.1. Bố cục của lá số
Một lá số tử vi thông thường sẽ có 2 phần chính: thiên bàn và địa bàn. Trong đó, thiên bàn là phần ở giữa và địa bàn là 12 cung được xếp xung quanh.
Thiên bàn:
Trong lá số tử vi, thiên bàn là phần trung tâm của lá số, chứa các thông tin như:
- Họ tên
- Ngày, tháng, năm sinh
- Giờ sinh
- Âm dương
- Bản mệnh
- Cục mệnh
- Chủ mệnh
- Chủ thân
- Cân lượng
- Lai nhân cung
- Thân cư
- Năm xem
- Tháng xem
Địa bàn:
Trong lá số tử vi, địa bàn là 12 ô xếp xung quanh thiên bàn, mỗi ô mang một ý nghĩa khác nhau. Đồng thời, mỗi yếu tố trong địa bàn đều có vị trí khác nhau tùy theo lá số của từng người.
Các thành phần có trong 1 lá số tử vi: tên của cung, vị trí cung, chính tinh tọa thủ, phụ tinh, tiểu hạn và đại hạn,…
2.2. Xác định vị trí cung Mệnh
Bước tiếp theo để an sao tử vi chính là xác định cung Mệnh. Để an cung Mệnh, ta dựa vào tháng sinh và giờ sinh âm lịch.
Trong 12 ô Địa bàn, cung Dần ứng với tháng 1, ta bắt đầu lần lượt đếm từ tháng 1 đến tháng sinh của đương số theo chiều thuận kim đồng hồ. Dừng ở cung nào thì cung đó là vị trí của giờ Tý. Tiếp tục, từ cung giờ Tý đó, đếm nghịch chiều kim đồng hồ cho đến giờ sinh của đương số ta an cung Mệnh.
Sau đó ta an sẽ 11 cung còn lại theo chiều thuận hoặc nghịch tùy vào từng người, theo chiều nào cũng được.
Cung Mệnh > Huynh Đệ> Phu Thê > Tử Tức > Tài Bạch > Tật Ách > Thiên Di > Nô Bộc > Quan Lộc > Điền Trạch > Phúc Đức > Phụ Mẫu.
Ví dụ: Đương số sinh vào tháng 5 âm lịch, giờ Mão.
Ta tìm đến cung Dần (tháng 1), đếm thuận theo chiều kim đồng hồ đến tháng 5 thì dừng lại ở cung Ngọ. Như vậy cung Ngọ là vị trí của giờ Tý. Tiếp tục từ cung đó, ta đếm ngược theo chiều kim đồng hồ đến giờ sinh là giờ Mão (đếm theo thứ tự của 12 con giáp: từ Tý > Sửu > Dần > Mão) và an cung Mệnh.
2.3. Xác định cục lá số
Trước khi an sao tử vi, ta cũng phải xác định cục của lá số qua bảng sau:
Thiên can tuổi | Mệnh an tại cung | |||||
Tý – Sửu | Dần – Mão | Thìn – Tỵ | Ngọ – Mùi | Thân – Dậu | Tuất – Hợi | |
Giáp – Kỷ | Thủy Nhị Cục | Hỏa Lục Cục | Mộc Tam Cục | Thổ Ngũ Cục | Kim Tứ Cục | Hỏa Lục Cục |
Ất – Canh | Hỏa Lục Cục | Thổ Ngũ Cục | Kim Tứ Cục | Mộc Tam Cục | Thủy Nhị Cục | Thổ Ngũ Cục |
Bính – Tân | Thổ Ngũ Cục | Mộc Tam Cục | Thủy Nhị Cục | Kim Tứ Cục | Hỏa Lục Cục | Mộc Tam Cục |
Đinh – Nhâm | Mộc Tam Cục | Kim Tứ Cục | Hỏa Lục Cục | Thủy Nhị Cục | Thổ Ngũ Cục | Kim Tứ Cục |
Mậu – Quý | Kim Tứ Cục | Thủy Nhị Cục | Thổ Ngũ Cục | Hỏa Lục Cục | Mộc Tam Cục | Thủy Nhị Cục |
Ví dụ: Bạn sinh năm 1999 (Kỷ Mão – Thiên can tuổi là Kỷ) và cung Mệnh được an tại cung Dần. Để xác định cục của lá số, bạn quan sát bản trên sẽ thấy Thiên can tuổi là Kỷ và cung Mệnh an tại cung Dần thì cục của lá số là Hỏa Lục Cục.
3. Hướng dẫn cách an sao tử vi chi tiết nhất
Để an các sao tử vi, ta cần an 14 sao chính tinh trước.
3.1. An sao chính tinh
Để an được 14 chính tinh, ta cần tìm vị trí của sao Tử Vi, cụ thể như sau:
Sao Tử Vi được an dựa vào ngày sinh của đương số và số cục được ghi ở phần trung tâm lá số. Trong tử vi có 5 cục bao gồm:
- Thủy Nhị Cục: Số cục là 2
- Mộc Tam Cục: Số cục là 3
- Kim Tứ Cục: Số cục là 4
- Thổ Ngũ Cục: Số cục là 5
- Hỏa Lục Cục: Số cục là 6
– Lấy ngày sinh chia cho số cục được ghi trong lá số.
– Nếu chia hết thì bắt đầu từ cung Dần trong lá số, ta đếm là số 1 và đếm theo chiều thuận kim đồng hồ qua từng cung đến số kết quả đã được chia thì dừng lại và an sao Tử Vi tại cung ấy.
Ví dụ: Ngày sinh là 15 và số cục là Mộc tam cục (là số 3) = 15/3 = 5. Vậy từ cung Dần đếm là số 1, cung tiếp theo đếm số 2, cứ đếm tiếp tục qua mỗi cung đến số 5 thì dừng lại và an Tử Vi.
– Nếu không chia hết, thì mượn thêm số gần nhất để chia hết.
Ví dụ: Ngày sinh là 10, cục là 3. Vậy 10 sẽ không chia hết cho 3. Lúc này ta mượn thêm 2 là 10 + 2 = 12. Lấy 12/3 = 4.
– Sau đó, ta đếm từ cung Dần là 1, đếm thuận chiều kim đồng hồ qua từng cung tới số 4 thì dừng ở cung đó. Đến đây, nếu lúc nảy ta mượn số chẵn thì tiến thêm, mượn số lẻ thì đếm lùi lại (mượn bao nhiêu thì tiến/lùi bấy nhiêu).
Theo ví dụ trên, ta đếm từ cung Dần là 1, đếm tới số 4 thì dừng ở cung đó. Rồi tiếp tục đếm tiến đến 2 cung nữa (mượn 2 là số chẵn thì tiến thêm) và an sao Tử Vi tại cung ấy.
Như vậy, có được vị trí của sao Tử Vi, ta tiếp tục an 13 chính tinh còn lại:
Tử Vi và Thiên Phủ đối nhau theo đường chéo
Từ cung có sao Tử Vi -> cung tiếp theo an sao Thiên Cơ -> bỏ cách 1 cung an Thái Dương -> cung liền kề an Vũ Khúc -> tiếp theo an Thiên Đồng -> bỏ cách 2 cung an sao Liêm Trinh.
Từ cung có sao Thiên Phủ -> cung liền kề an Thái Âm -> tiếp theo an Tham Lang -> an Cự Môn -> an Thiên Tướng -> an Thiên Lương -> an Thất Sát -> bỏ cách 3 cung và an Phá Quân.
3.2. An sao vòng Trường Sinh
Các sao vòng Trường Sinh gồm: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai và Dưỡng
An sao tử vi cho vòng Trường Sinh dựa trên Cục của lá số, kết hợp với giới tính cùng âm dương của đương số.
Cụ thể:
- Dựa vào Cục của lá số để xác định vị trí của sao đầu trong vòng Trường Sinh của lá số như sau:
Cục | Vị trí Trường Sinh |
Thủy Nhị Cục | Thân |
Thổ Ngũ Cục | Thân |
Hỏa Lục Cục | Dần |
Mộc Tam Cục | Hợi |
Kim Tứ Cục | Tỵ |
Sau khi xác định được vị trí của sao Trường Sinh, ta sẽ an lần lượt các sao còn lại ở mỗi cung (mỗi sao sẽ ở 1 cung), gồm sao Mộc Dục -> Quan Đới -> Lâm Quan -> Đế Vượng -> Suy -> Bệnh -> Tử -> Mộ -> Tuyệt -> Thai -> Dưỡng theo chiều thuận chiều kim đồng hồ nếu thuộc Dương Nam, Âm Nữ và an theo chiều nghịch chiều kim đồng hồ nêu thuộc Âm Nam, Dương Nữ
Để biết mình thuộc Dương Nam, Âm Nữ hay Âm Nam, Dương Nữ thì đương số nhìn vào phần thiên bàn chính giữa lá số.
3.3. An sao tử vi vòng Lộc Tồn
Muốn an sao tử vi theo vòng Lộc Tồn thì ta cần xác định vị trí sao Lộc Tồn dựa trên Thiên Can của năm sinh dựa trên bảng sau:
Thiên Can | Vị trí Lộc Tồn |
Giáp | Dần |
Ất | Mão |
Bính | Tị |
Đinh | Ngọ |
Mậu | Tị |
Kỷ | Ngọ |
Canh | Thân |
Tân | Dậu |
Nhâm | Hợi |
Quý | Tý |
Sau khi an sao Lộc Tồn, chúng ta tiếp tục an các sao còn lại trong vòng Lộc Tồn. Cách an các sao này tuân theo quy luật âm dương, nam nữ khác biệt:
- Nếu Dương Nam – Âm Nữ: An sao tử vi theo chiều thuận kim đồng hồ. Từ cung có sao Lộc Tồn sẽ an sao Bác Sĩ ở chung cung có sao Lộc Tồn. Sau đó, mỗi cung tiếp theo (từ cung có Lộc Tồn và Bác Sĩ) sẽ an một sao theo thứ tự: Lực Sĩ -> Thanh Long -> Tiểu Hao -> Tướng Quân -> Tấu Thư -> Phi Liêm -> Hỷ Thần -> Bệnh Phù -> Đại Hao -> Phục Binh -> Quan Phủ.
- Nếu Âm Nam – Dương Nữ: An sao tử vi theo chiều ngược kim đồng hồ. Trình tự các sao được sắp xếp giống như ở trường hợp Dương Nam – Âm Nữ ở trên.
3.4. An sao vòng Thái Tuế
Vòng sao Thái Tuế gồm các sao: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù
Để an sao tử vi cho vòng sao Thái Tuế, ta cần tìm vị trí của Thái Tuế trước.
Vị trí sao Thái Tuế được xác định dựa trên năm sinh âm lịch. Năm sinh có địa chi nào, sao Thái Tuế ở cung có địa chi đó. Sau khi tìm được vị trí của Thái Tuế thì ta sẽ an các sao còn lại (mỗi sao ở một cung) theo chiều thuận kim đồng hồ theo thứ tự như sau.
Thái Tuế => Thiếu Dương và Thiên Không chung 1 cung => Tang Môn => Thiếu Âm => Quan Phù => Tử Phù => Tuế Phá => Long Đức => Bạch Hổ => Phúc Đức => Điếu Khách => Trực Phù.
Ví dụ: Đương số sinh năm 2000 (Canh Thìn), thì địa chi của năm sinh là Thìn. Ta nhìn trên lá số, cung nào cung Thìn thì an Thái Tuế tại cung đó.
4. Cách an sao tử vi theo các yếu tố khác
Trong quá trình an sao tử vi, ngoài việc xác định 14 chính tinh và các vòng sao, các sao còn lại trong lá số được an theo những yếu tố khác như thiên can tuổi, địa chi,… Mỗi sao có quy luật riêng để xác định vị trí trên lá số, từ đó giúp hình thành bức tranh tổng quan về vận mệnh của đương số.
4.1. An sao tử vi theo Thiên can tuổi
An sao tử vi theo Thiên can tuổi bao gồm an Tứ Hóa (sao Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ), sao Tuần Không, Đà La, Kình Dương, Lưu Hà, Quốc Ấn, Đường Phù, Văn Tinh, Thiên Khôi, Thiên Việt, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Triệt Không.
Ví dụ: Muốn an sao Đà La.
Bạn sinh năm 1999 (Kỷ Mão) – Thiên can tuổi là Kỷ. Bạn hãy quan sát bản bên dưới, Thiên can Kỷ sẽ an sao Đà La tại cung Tỵ. Như vậy, bạn hãy nhìn vào lá số của mình, cung Tỵ ở đâu thì an sao Đà La tại cung đó.
Sao | Thiên Can Tuổi | |||||||||
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | |
Đà La | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân | Tuất | Hợi |
Kình Dương | Mão | Thìn | Ngọ | Mùi | Ngọ | Mùi | Dậu | Tuất | Tý | Sửu |
Lưu Hà | Dậu | Tuất | Mùi | Thìn | Tỵ | Ngọ | Thân | Mão | Hợi | Dần |
Quốc Ấn | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ | Mùi | Thân |
Đường Phù | Mùi | Thân | Tuất | Hợi | Tuất | Hợi | Sửu | Dần | Thìn | Tỵ |
Văn Tinh | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Thân | Dậu | Hợi | Tý | Dậu | Mão |
Thiên Khôi | Sửu | Tý | Hợi | Hợi | Sửu | Tý | Ngọ | Ngọ | Mão | Mão |
Thiên Việt | Mùi | Thân | Dậu | Dậu | Mùi | Thân | Dần | Dần | Tỵ | Tỵ |
Thiên Quan | Mùi | Thìn | Tỵ | Dần | Mão | Dậu | Hợi | Dậu | Tuất | Ngọ |
Thiên Phúc | Dậu | Thân | Tý | Hợi | Mão | Dần | Ngọ | Tỵ | Ngọ | Tỵ |
Thiên Trù | Tỵ | Ngọ | Tý | Tỵ | Ngọ | Thân | Dần | Ngọ | Dậu | Tuất |
Triệt Không | Thân – Dậu | Ngọ – Mùi | Thìn – Tỵ | Dần – Mão | Tý – Sửu | Thân – Dậu | Ngọ – Mùi | Thìn – Tỵ | Dần – Mão | Tý – Sửu |
An sao Tuần Không:
Sao Tuần Không được an dựa theo năm sinh của đương số. Từ năm sinh nhẩm ngược về năm có thiên can Giáp gần nhất và sau đó hãy tra theo bảng dưới đây để an sao Tuần:
Năm Giáp | Giáp Tý | Giáp Dần | Giáp Thìn | Giáp Ngọ | Giáp Thân | Giáp Tuất |
Sao Tuần an tại 2 cung | Tuất – Hợi | Tý – Sửu | Mão – Dần | Thìn – Tỵ | Ngọ – Mùi | Thân – Dậu |
Ví dụ: Đương số sinh năm 1998 là năm Mậu Dần, nhẩm ngược về năm có thiên can Giáp gần nhất là năm 1994 (năm Giáp Tuất). Sau đó, nhìn vào bảng trên, năm Giáp Tuất sẽ an sao Tuần tại 2 cung là Thân và Dậu.
Lưu ý: Năm có Thiên can Giáp là năm sinh kết thúc bằng số 4 (ví dụ: 2004, 2014, 1994, 1984,…)
Bảng an sao Tứ Hóa
An sao tử vi Tứ Hóa (gồm các sao: Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ) dựa vào thiên can tuổi và vị trí các sao chính tinh.
Thiên can | Hóa Lộc | Hóa Quyền | Hóa Khoa | Hóa Kỵ |
Giáp | Liêm Trinh | Phá Quân | Vũ Khúc | Thái Dương |
Ất | Thiên Cơ | Thiên Lương | Tử Vi | Thái Âm |
Bính | Thiên Đồng | Thiên Cơ | Văn Xương | Liêm Trinh |
Đinh | Thái Âm | Thiên Đồng | Thiên Cơ | Cự Môn |
Mậu | Tham Lang | Thái Âm | Thái Dương | Thiên Cơ |
Kỷ | Vũ Khúc | Tham Lang | Thiên Lương | Văn Khúc |
Canh | Thái Dương | Vũ Khúc | Thiên Đồng | Thiên Tướng |
Tân | Cự Môn | Thái Dương | Văn Khúc | Văn Xương |
Nhâm | Thiên Lương | Tử Vi | Tả Phù | Vũ Khúc |
Quý | Phá Quân | Cự Môn | Thái Âm | Tham Lang |
Ví dụ: Bạn sinh năm 1999 (Kỷ Mão).
Thiên can tuổi ở đây là Kỷ, bạn nhìn vào bảng an sao sẽ thấy Thiên can Kỷ sẽ an Tứ Hóa theo sao Vũ Khúc, Tham Lang, Thiên Lương và Văn Khúc.
Cụ thể là:
Bạn quan sát lá số của bản thân, thấy sao Vũ Khúc ở cung nào thì an sao Hóa Lộc ở cung đó. Sao Tham Lang ở cung nào thì an thêm sao Hóa Quyền. Sao Thiên Lương ở đâu thì an Hóa Khoa ở đó. Cung nào có sao Văn Khúc thì an Hóa Kỵ.
4.2. An sao tử vi theo địa chi tuổi
Các sao được an theo địa chi tuổi gồm: Phượng Các, Giải Thần, Long Trì, Nguyệt Đức, Thiên Đức, Thiên Hỷ, Thiên Mã, Thiên Khốc, Thiên Hư, Đào Hoa, Hồng Loan, Hoa Cái, Kiếp Sát, Phá Toái, Cô Thần, Quả Tú.
Ví dụ muốn an sao Phượng Các như sau:
- Đương số sinh năm 1999 (Kỷ Mão) – Địa chi tuổi ở đây là Mão.
- Quan sát bảng bên dưới, người có Địa chi tuổi là Mão sẽ an sao Phượng Các tại cung Mùi.
Địa chi\Sao | Phượng Các | Giải Thần | Long Trì | Nguyệt Đức | Thiên Đức |
Tý | Tuất | Tuất | Thìn | Tỵ | Dậu |
Sửu | Dậu | Dậu | Tỵ | Ngọ | Tuất |
Dần | Thân | Thân | Ngọ | Mùi | Hợi |
Mão | Mùi | Mùi | Mùi | Thân | Tý |
Thìn | Ngọ | Ngọ | Thân | Dậu | Sửu |
Tỵ | Tỵ | Tỵ | Dậu | Tuất | Dần |
Ngọ | Thìn | Thìn | Tuất | Hợi | Mão |
Mùi | Mão | Mão | Hợi | Tý | Thìn |
Thân | Dần | Dần | Tý | Sửu | Tỵ |
Dậu | Sửu | Sửu | Sửu | Dần | Ngọ |
Tuất | Tý | Tý | Dần | Mão | Mùi |
Hợi | Hợi | Hợi | Mão | Thìn | Thân |
Địa chi\Sao | Thiên Hỷ | Thiên Mã | Thiên Khốc | Thiên Hư | Đào Hoa |
Tý | Dậu | Dần | Ngọ | Ngọ | Dậu |
Sửu | Thân | Hợi | Tỵ | Mùi | Ngọ |
Dần | Mùi | Thân | Thìn | Thân | Mão |
Mão | Ngọ | Tỵ | Mão | Dậu | Tý |
Thìn | Tỵ | Dần | Dần | Tuất | Dậu |
Tỵ | Thìn | Hợi | Sửu | Hợi | Ngọ |
Ngọ | Mão | Thân | Tý | Tý | Mão |
Mùi | Dần | Tỵ | Hợi | Sửu | Tý |
Thân | Sửu | Dần | Tuất | Dần | Dậu |
Dậu | Tý | Hợi | Dậu | Mão | Ngọ |
Tuất | Hợi | Thân | Thân | Thìn | Mão |
Hợi | Tuất | Tỵ | Mùi | Tỵ | Tý |
Địa chi\Sao | Hồng Loan | Hoa Cái | Kiếp Sát | Phá Toái | Cô Thần | Quả Tú |
Tý | Mão | Thìn | Tỵ | Tỵ | Dần | Tuất |
Sửu | Dần | Sửu | Dần | Sửu | Dần | Tuất |
Dần | Sửu | Tuất | Hợi | Dậu | Tỵ | Sửu |
Mão | Tý | Mùi | Thân | Tỵ | Tỵ | Sửu |
Thìn | Hợi | Thìn | Tỵ | Sửu | Tỵ | Sửu |
Tỵ | Tuất | Sửu | Dần | Dậu | Thân | Thìn |
Ngọ | Dậu | Tuất | Hợi | Tỵ | Thân | Thìn |
Mùi | Thân | Mùi | Thân | Sửu | Thân | Thìn |
Thân | Mùi | Thìn | Tỵ | Dậu | Hợi | Mùi |
Dậu | Ngọ | Sửu | Dần | Tỵ | Hợi | Mùi |
Tuất | Tỵ | Tuất | Hợi | Sửu | Hợi | Mùi |
Hợi | Thìn | Mùi | Thân | Dậu | Dần | Tuất |
4.3. An sao tử vi theo tháng sinh
An sao tử vi theo tháng sinh bao gồm: Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Hình, Thiên Diêu, Thiên Y, Thiên Giải, Địa Giải.
Ví dụ: Muốn an sao Tả Phù cho người sinh tháng 4, như sau:
Nhìn vào bản bên dưới, tháng 4 sẽ an Tả Phù ở cung Mùi. Như vậy, bạn quan sát trên lá số của mình, cung Mùi ở đâu thì an Tả Phù ở đó.
Tháng Sinh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Tả Phù | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão |
Hữu Bật | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Thiên Hình | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân |
Thiên Riêu | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý |
Thiên Y | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý |
Thiên Giải | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi |
Địa Giải | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ |
4.4. An sao tử vi theo giờ sinh
An sao tử vi theo giờ sinh gồm các sao: Văn Xương, Văn Khúc, Địa Không, Địa Kiếp, Thai Phụ, Phong Cáo.
Để an được các sao theo giờ sinh, bạn cần biết cách đổi giờ sinh dương lịch sang giờ âm lịch, như sau:
- Giờ Tý tương đương 23h – 1h
- Giờ Sửu tương đương 1h – 3h
- Giờ Dần tương đương 3h – 5h
- Giờ Mão tương đương 5h – 7h
- Giờ Thìn tương đương 7h – 9h
- Giờ Tỵ tương đương 9h – 11h
- Giờ Ngọ tương đương 11h – 13h
- Giờ Mùi tương đương 13h – 15h
- Giờ Thân tương đương 15h – 17h
- Giờ Dậu tương đương 17h – 19h
- Giờ Tuất tương đương 19h – 21h
- Giờ Hợi tương đương 21h – 23h.
Ví dụ: Bạn muốn an sao Văn Xương. Bạn sinh vào 10 sáng (tức là giờ Tý). Bạn nhìn vào bảng bên dưới, người có giờ Tý sẽ an sao Văn Xương tại cung Tuất. Vậy, bạn quan sát trong lá số tử vi của mình, cung Tý ở đâu thì an sao Văn Xương tại đó.
Giờ Sinh | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Văn Xương | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi |
Văn Khúc | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão |
Địa Không | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Mùi | Ngọ | Tỵ | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý |
Địa Kiếp | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất |
Thai Phụ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ |
Phong Cáo | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu |
4.5. An sao kết hợp nhiều yếu tố
Để an sao tử vi Hỏa Tinh và Linh Tinh, đầu tiên ta dựa vào năm sinh âm lịch để xác định cung khởi của hai sao này theo bảng sau:
Địa chi tuổi | Cung khởi sao Hỏa Tinh | Cung khởi sao Linh Tinh |
Dần – Ngọ – Tuất | Sửu | Mão |
Thân – Tý – Thìn | Dần | Tuất |
Tỵ – Dậu – Sửu | Mão | Tuất |
Hợi – Mão – Mùi | Dậu | Tuất |
Sau khi đã xác định được cung khởi, ta 2 sao này dựa vào giờ sinh và giới tính. Ta sẽ xem cung khởi vừa tìm được đặt là giờ Tý, sau đó tiến hành an sao tử vi theo nguyên tắc sau:
Nếu là Dương Nam – Âm Nữ:
- Từ cung khởi gọi là giờ Tý, chạy thuận chiều kim đồng hồ đến giờ sinh và an sao Hỏa Tinh.
- Từ cung khởi gọi là giờ Tý, chạy ngược chiều kim đồng hồ đến giờ sinh và an Linh Tinh.
Nếu là Âm Nam – Dương Nữ:
- Từ cung khởi gọi là giờ Tý, chạy ngược chiều kim đồng hồ đến giờ sinh và an sao Hỏa Tinh.
- Từ cung khởi gọi là giờ Tý, chạy thuận chiều kim đồng hồ đến giờ sinh và an Linh Tinh.
Ví dụ: Đương số sinh năm 1999 (Kỷ Mão), sinh vào giờ 8h sáng (giờ âm lịch là giờ Thìn) và thuộc Âm nữ. Để an sao Hỏa Tinh, ta có:
- Địa chi tuổi của đương số là Mão, nên sao Hỏa Tinh khởi từ cung Dậu.
- Từ cung Dậu, ta gọi là giờ Tý, đếm qua từng cung thuận theo chiều kim đồng hồ đến giờ sinh (là giờ Thìn) và an sao Hỏa Tinh.
- Cụ thể ta đếm theo thứ tự 12 địa chi như sau: Tý > Sửu > Dần > Mão > Thìn > Tỵ > Ngọ > Mùi > Thân > Dậu > Tuất > Hợi.
- Như vậy, đối với trường hợp của bạn thì chỉ cần đếm từ Tý qua từng cung đến Thìn thì dừng lại và an sao Hỏa Tinh.
5. Kết luận
Việc an sao tử vi đóng vai trò quan trọng trong việc luận giải vận mệnh, cung cấp cái nhìn sâu sắc về các khía cạnh trong cuộc sống của mỗi người như công danh, tài lộc, tình duyên, sức khỏe và mối quan hệ gia đình,… Mỗi sao trong tử vi đều có ý nghĩa riêng, khi kết hợp với các sao khác sẽ tạo ra sự đa dạng và phức tạp trong cách luận đoán. Điều này giúp người xem tử vi hiểu rõ hơn về cuộc đời của mình, từ đó có thể đưa ra những quyết định phù hợp trong cuộc sống.
Trong bài viết trên chuyên trang Tra Cứu Tử Vi đã hướng dẫn cho bạn cách an sao tử vi đơn giản, chính xác. Hy vọng qua bài viết bạn sẽ tự an được các sao tử vi vào lá số của mình. Nếu bạn muốn lập lá số tử vi chuẩn xác, nhanh chóng hơn thì hãy truy cập tracuutuvi.com để tra cứu nhé!