Cung Tử Tức là gì? Ý nghĩa các sao an tại cung Tử Tức như thế nào?

Cập nhật lần cuối vào 10 Tháng mười, 2024

Cung Tử Tức trong tử vi là một trong những cung quan trọng trong tử vi, liên quan trực tiếp đến vấn đề con cái. Qua việc phân tích ý nghĩa của các sao an tại cung Tử Tức, đương số sẽ biết được các vấn đề về số lượng con cái, tình cảm của mình với các con như thế nào…Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cung Tử Tức và khám phá những ảnh hưởng của các sao an tại cung này trong bài viết dưới đây.

1. Cung Tử Tức là gì?

Cung Tử Tức là cung thứ mười trong 12 cung tính từ cung Mệnh theo chiều thuận kim đồng hồ của lá số tử vi, chủ về vấn đề sinh nở, con cái của đương số.

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Người sinh từ 23h-00h chọn theo giờ Tý (00h – 01h) của ngày hôm sau để xem (nếu tra theo ngày sinh âm)

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

Chủ về vấn đề sinh nở con cái, tình cảm gia đình
Chủ về vấn đề sinh nở con cái, tình cảm gia đình

 Xem cung Tử Tức có thể biết được các vấn đề như:

  • Dự đoán số lượng con cái
  • Tình cảm giữa đương số và con cái như thế nào
  • Mức độ thuận lợi trong việc sinh con.
  • Dự đoán tương lai của con cái, như con có gặp phải hung hiểm nào trong quá trình trưởng thành hay không, sự thành đạt, như tính cách của con
  • Biết được có con ruột, con nuôi hay con ngoài giá thú
  • Ngoài ra, xem cung này cũng có thể biết về mối quan hệ với nhân viên cấp dưới và những người ít tuổi hơn xung quanh.

Các yếu tố cần xem xét khi luận giải cung Tử Tức:

  • Sao chính tinh tọa thủ
  • Các sao phụ tinh
  • Cung có Tuần/ Triệt án ngữ hay không
  • Cung Tử Tức tam hợp với cung Phụ Mẫu Nô Bộc, xung chiếu với cung Điền Trạch. Nên khi luận giải cung Tử Tức, đương số nên xem xét thêm các cung trên để đưa ra suy đoán chi tiết và chuẩn xác hơn.

2. Luận giải ý nghĩa các sao trong cung Tử Tức

Để hiểu rõ hơn về cung Tử Tức, cần đi sâu vào phân tích sự hiện diện và tác động của các sao trong cung này. Mỗi sao an tại cung Tử Tức mang đến những ảnh hưởng khác nhau, giúp đương số luận đoán chi tiết về số lượng con cái, vận mệnh của chúng, cũng như mối quan hệ tình cảm giữa cha mẹ và con cái.

2.1. Tử Tức Vô chính Diệu

Cung Tử Tức Vô chính diệu là cung Tử Tức không có chính tinh tọa thủ. Khi đó chủ về đương số thường không có con hoặc ít con, chậm con hay cũng chủ về con đầu lòng sinh ra khó nuôi và không nhờ cậy được con.

  • Nếu Tử Tức có Tuần hoặc Triệt án ngữ thì thường chậm có con hoặc sinh con ban đầu khó nuôi nhưng sau này con cái khá giả.
  • Cung Tử Tức có hung tinh đắc địa như Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp… thì con cái khá giả nhưng khó nuôi con hoặc muộn có con, hay con cái không hợp tính với cha mẹ,
  • Nếu có Thái Âm, Thái Dương chiếu thì con khá giả, quý hiển.

2.2. Ý nghĩa các sao chính tinh trong cung Tử Tức

2.2.1. Sao Tử Vi

Đương số dễ có cả trai và gái, con cái có tính ngay thẳng chính trực
Đương số dễ có cả trai và gái, con cái có tính ngay thẳng chính trực

Tử Vi thủ cung Tử Tức chủ về đương số dễ có cả con trai và con gái. Con cái thường có tính tình ngay thẳng, chính trực, chí cao khí ngạo và về sau dễ thành đạt.

  • Tử Vi ở trạng thái đắc địa, miếu địa, vượng địa: Thường có nhiều con và con cái về sau dễ được quý hiển.
  • Tử Vi ở trạng thái bình hòa: Có thể muộn có con. Về sau con cái cũng được khá giả.
  • Tử Vi gặp Hóa Khoa hoặc Hóa Lộc, Hóa Quyền: Con cái thường giỏi giang, chăm chỉ, về sau dễ có danh chức, quyền quý, nhưng nên chậm sinh con thì tốt hơn.
  • Tử Vi gặp Tả Phù, Hữu Bật: Có thể sinh được nhiều con, con cái trung hậu.
  • Tử Vi gặp Văn Xương hoặc Văn Khúc, Hóa Khoa: Con cái thường chăm chỉ, thông minh.
  • Tử Vi gặp Thiên Mã: Chủ về dễ xa cách con cái.
  • Tử Vi gặp Lộc Tồn, Hóa Lộc: Con cái có thể giàu sang.
  • Tử Vi gặp Kình Dương: Con cái dễ phá phách, nghịch ngợm, cha mẹ và con hay bất hòa, khó hưởng phúc từ con cái.
  • Tử Vi gặp Thiên Khôi hoặc Thiên Việt: Con cái dễ có cuộc sống sang quý.
  • Tử Vi gặp Thiên Phủ: Chủ về nhiều con.
  • Tử Vi gặp Tham Lang: Thường sinh con muộn.

2.2.2. Sao Thiên Phủ

Thiên Phủ ở trạng thái đắc địa thì đương số dễ có nhiều con. Con cái sau này có thể làm nên sự nghiệp, hiếu thuận và có công danh. Sao này ở trạng thái bình hoà sẽ chủ về mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái kém hòa hợp, con cái ngang bướng, công danh khó thành. Đương số có thể vì việc nuôi dạy con cái mà hao tài.

  • Thiên Phủ gặp Tử Vi: Dễ có nhiều con, con cái thông minh, tài giỏi. Sau này con dễ làm nên nghiệp lớn.
  • Thiên Phủ gặp Liêm Trinh: Thường có nhiều con. Về sau con cái thường được khá giả.
  • Thiên Phủ gặp Vũ Khúc: Có thể sinh được hai con, sau này con cái đều quý hiển.
  • Thiên Phủ gặp Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt: Con cái thường thông minh, đa tài và hiếu thuận.
  • Thiên Phủ gặp nhiều sao sát, hình như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Tang Môn, Bạch Hổ, Thiên Khốc, Đại Hao, Hóa Kỵ: Con cái tính tình cứng cỏi, thẳng thắn, dễ nghịch ngợm và chơi bời.

2.2.3. Sao Thiên Tướng

Thiên Tướng toạ cung Tử Tức ở trạng thái đắc địa, miếu địa, vượng địa chủ về đương số dễ có cả trai cả gái. Con cái thường hòa hợp, thông minh, chính trực.

Nếu sao này ở trạng thái hãm địa thì đương số nên cẩn thận vì dễ sinh non, nuôi con vất vả, mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái kém hòa hợp. Đương số sinh con muộn sẽ dễ nuôi và sau này con cái có thể khá giả.

  • Thiên Tướng gặp Vũ Khúc, Phá Quân vây chiếu: Dễ có hình khắc giữa cha mẹ và con cái. Đương số nên chậm có con để giảm thiểu ảnh hưởng xấu.
  • Thiên Tướng gặp Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh, Kình Dương, Đà La, và Tả Phù, Hữu Bật: Con đầu lòng hay bị ốm đau. Đương số cần cẩn thận trong việc chăm sóc trẻ.
  • Thiên Tướng gặp Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Khoa và có thêm Thiên Khôi, Thiên Phủ,Thiên Việt, Tả Phù, Hữu Bật hội chiếu: Dễ có nhiều con. Con cái ngoan ngoãn, hiếu thuận và giỏi giang.
  • Thiên Tướng gặp các sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Đương số có thể phải xin con nuôi hoặc có con riêng.

2.2.4. Sao Thiên Đồng 

Con cái thường ngoan ngoãn, thông minh và hòa hợp với cha mẹ
Con cái thường ngoan ngoãn, thông minh và hòa hợp với cha mẹ

Thiên Đồng cung Tử Tức ở trạng thái đắc địa chủ về con cái thường ngoan ngoãn, thông minh và hòa hợp với cha mẹ. Sao này ở trạng thái hãm địa thì con khó nuôi, khó dạy. Sau này con cái dễ sa đọa, chỉ lo hưởng thụ.

  • Thiên Đồng gặp Thái Âm tại Tý: Thường có nhiều con, trong đó có quý tử có thể tự tay làm nên nghiệp lớn.
  • Thiên Đồng, Thái Âm tại Ngọ: Có thể sinh ít con và phải vất vả, khó khăn mới có con.
  • Thiên Đồng gặp Thiên Lương tại Dần: Đương số thường sinh nhiều con, trong đó có quý tử.
  • Thiên Đồng gặp Thiên Lương tại Thân: Dễ có nhiều con. Nếu đương số sinh con gái đầu lòng thì về sau có thể sinh được thêm 4-5 người con.
  • Thiên Đồng gặp Cự Môn: Đương số thường có nhiều con nhưng con cái khó nuôi. Lớn lên, con cái hay bất hòa với cha mẹ và ly tán ở nhiều nơi.
  • Thiên Đồng gặp Hóa Kỵ, Đại Hao: Con dễ mắc nhiều bệnh, hay gặp tai nạn và hao tài. Để hóa giải, đương số có thể cho con ra ở riêng.

2.2.5. Sao Thiên Lương 

Thiên Lương thủ cung Tử Tức ở trạng thái miếu, vượng, đắc địa chủ về con cái từ nhỏ đã hiếu thảo, chững chạc, dễ lập nghiệp ở xa nhà. Sao này ở trạng thái hãm địa thì đương số cần coi trọng việc giáo dục từ nhỏ, làm gương sáng cho con. Nếu không, con cái dễ nghịch ngợm, bất hòa, hình khắc với cha mẹ.

  • Thiên Lương gặp Thiên Đồng: Thường sinh được nhiều con, trong đó có quý tử.
  • Thiên Lương gặp Thái Dương tại Mão: Có thể nhiều con. Sau này con cái thường khá giả.
  • Thiên Lương gặp Thái Dương tại Dậu: Muộn sinh con thì tốt hơn. Nếu sinh sớm thì con cái khó nuôi. Cha mẹ khổ sở vì con.
  • Thiên Lương gặp Thiên Cơ: Thường có nhiều con. Con cái ngoan ngoãn, thông minh và sau này thường khá giả.
  • Thiên Lương gặp Thiên Đồng, Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương hoặc Văn Khúc: Đương dễ sinh được con trai hoặc có con riêng.
  • Thiên Lương gặp Địa Không, Địa Kiếp: Chủ về muộn có con hoặc hiếm con.

2.2.6. Sao Thiên Cơ 

Sao Thiên Cơ trong cung Tử Tức thường cho thấy con cái nhanh nhẹn, hoạt bát và mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái như anh em. Tuy nhiên, ý nghĩa cụ thể sẽ phụ thuộc vào vị trí và các sao đi kèm.

  • Thiên Cơ ở trạng thái miếu địa, vượng địa: Con cái thường thông minh, cơ trí, khéo léo. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con thường hài hòa, tình cảm gắn kết.
  • Thiên Cơ ở trạng thái hãm địa: Có thể không có con hoặc ít con. Con cái thường khó dạy bảo, hay bất hòa với cha mẹ.
  • Thiên Cơ độc tọa đắc địa tại Tý, Ngọ, Mùi: Đương số thường có hai con.
  • Thiên Cơ gặp Hồng Loan, Thiên Hỷ, Đại Hao ở Dậu: Thường có nhiều con gái và ít con trai.
  • Thiên Cơ gặp Thái Âm: Đương số dễ sinh được con trai lẫn con gái.
  • Thiên Cơ gặp Thiên Lương ở Dần: Thường có nhiều con trai.
  • Thiên Cơ gặp Cự Môn: Đương số dễ có một người con.
  • Thiên Cơ gặp Thiên Lương ở Thìn: Thường có nhiều con.
  • Thiên Cơ gặp Thiên Lương ở Tuất: Đương số có thể sinh con gái nhiều hơn con trai.
  • Thiên Cơ gặp Thái Âm ở Thân: Đương số thường có nhiều con. Nếu đương số sinh con gái nhiều hơn trai thì con cái mới dễ nuôi.

2.2.7. Sao Thái Dương

Chủ về có con trai. Con cái dễ thành đạt, có tiếng tăm và khả năng xuất ngoại cao
Chủ về có con trai. Con cái dễ thành đạt, có tiếng tăm và khả năng xuất ngoại cao

Sao Thái Dương ở cung Tử Tức thường chủ về có con trai. Con cái dễ thành đạt, có tiếng tăm và khả năng xuất ngoại cao.

  • Thái Dương ở trạng thái miếu, vượng, đắc địa: Thường có nhiều hơn con gái. Con cái thông minh, có thể sáng lập sự nghiệp, quý hiển.
  • Thái Dương ở trạng thái hãm địa: Đương số sinh con muộn thì con cái mới dễ nuôi. Con trưởng thường chịu nhiều thiệt thòi.
  • Thái Dương gặp Cự Môn tại Dần: Thường có nhiều con, sau này thường khá giả.
  • Thái Dương gặp Cự Môn tại Thân: Có nhiều nhất là ba con. Nếu đương số muộn sinh thì con cái dễ nuôi, thường được quý hiển.
  • Thái Dương gặp Thiên Lương tại Mão: Có thể sinh được nhiều con. Sau này con thường có công danh hiển đạt.
  • Thái Dương gặp Thiên Lương tại Dậu: Đương số muộn có con thì tốt, nếu sinh sớm thì con khó nuôi và phải khổ sở vì con.
  • Thái Dương gặp Thái Âm: Thường có nhiều con, trong đó có quý tử.
  • Thái Dương gặp Hóa Kỵ: Con cái dễ mắc nhiều bệnh.

2.2.8. Sao Thái Âm 

Sao Thái Âm ở cung Tử Tức chủ về con cái thường thông minh, hiền lành, có khả năng nghệ thuật và sáng tạo. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái tốt đẹp và hòa thuận. Đặc biệt, đương số cần chú ý đến việc nuôi dạy, khuyến khích con phát triển tài năng và trí tuệ.

  • Thái Âm ở trạng thái miếu địa, vượng địa và đắc địa: Con cái thường giàu có. Đương số nên sinh con gái trước, trai sau, hoặc sinh nhiều gái, ít trai thì tốt.
  • Thái Âm ở trạng thái hãm địa: Con trai của đương số thường là người thiếu quyết tâm, dễ nhụt chí.
  • Thái Âm gặp các sao sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Kình Dương, Đà La: Thường sinh ít con trai.
  • Thái Âm gặp sao Hồng Loan, Thiên Hỷ: Có thể sinh nhiều con gái.
  • Thái Âm gặp Thiên Cơ, hội thêm các cát tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt: Chủ về sinh ít con.
  • Thái Âm độc tọa gặp Văn Xương hoặc Văn Khúc: Con cái thông minh, giỏi giang.
  • Thái Âm gặp Tả Phù, Hữu Bật: Con cái thường ngoan ngoãn, thông minh, biết giữ gìn gia nghiệp cha mẹ để lại (nếu có).

2.2.9. Sao Vũ Khúc 

Sao Vũ Khúc ở cung Tử Tức chủ về đương số thường có ít con và muộn sinh con. Nếu Vũ Khúc ở trạng thái đắc, miếu, vượng địa thì đương số có thể có 1-3 con và con cái thường khá giả về sau.

Sao này ở trạng thái hãm địa thì dễ có ít hơn 2 con. Con cái có thể ngại giao tiếp và thích ở một mình. Nếu gặp các sao cát thì có thể đông con hơn.

  • Vũ Khúc gặp các sao phụ, tá như Tả Phù, Hữu Bật, Văn Khúc, Lộc Tồn, Thiên Mã, Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương: Có thể có nhiều con trai. Đương số nên sinh con gái đầu lòng, nếu sinh con trai đầu thì con dễ mắc nhiều bệnh.
  • Vũ Khúc gặp Hóa Lộc hoặc Hóa Quyền, Hóa Khoa: Thường có nhiều con nhưng con cái dễ chịu vất vả.
  • Vũ Khúc gặp Hóa Kỵ: Con cái dễ bị hình khắc. Đương số có thể không có con trai hoặc có nhưng sinh muộn.
  • Vũ Khúc gặp Tham Lang, Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh: Có khả năng sinh con trai trước năm 40 tuổi, nhưng con dễ xa cách cha mẹ.
  • Vũ Khúc gặp Thiên Phủ ở Tý, Ngọ: Thường có nhiều con trai.
  • Vũ Khúc gặp Thiên Phủ, Lộc Tồn: Con cái có thể giỏi giang nhưng đôi khi ích kỷ.

2.2.10. Sao Tham Lang 

Tính cách mạnh mẽ và độc lập, con cái có thể gây ra sự xung khắc với cha mẹ
Tính cách mạnh mẽ và độc lập, con cái có thể gây ra sự xung khắc với cha mẹ

Sao Tham Lang toạ cung Tử Tức thường chủ về con cái thông minh, lanh lợi nhưng cũng có thể nghịch ngợm và khó bảo. Tham Lang là sao chủ về sự đa tài và đào hoa, nên con cái thường có năng khiếu nghệ thuật hoặc tài năng đặc biệt trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, vì tính cách mạnh mẽ và độc lập, con cái có thể gây ra sự xung khắc với cha mẹ.

  • Tham Lang ở trạng thái miếu, vượng địa: Thường sinh nhiều con nhưng nuôi dạy ít. Con cái có thể hơi nghịch ngợm và xung khắc với cha mẹ.
  • Tham Lang ở trạng thái đắc địa: Dễ có nhiều nhất là hai con. Về sau, con cái thường thành đạt nhưng không hợp tính với cha mẹ.
  • Tham Lang ở trạng thái hãm địa: Đương số có khả năng sinh ít con. Con cái chơi bời, hư hỏng, lúc bé khó nuôi và lớn lên khó dạy bảo.
  • Tham Lang ở Ngọ: Gặp thêm cát tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt sẽ tạo thành cách “Mộc hỏa thông minh”, đương số thường có con đầu là trai.
  • Tham Lang gặp Đào Hoa hoặc Hồng Loan: Nếu là nam, dễ có hai vợ. Vợ đầu thường ít có khả năng sinh được con trai nhưng có con gái. Vợ sau thì dễ sinh được con trai.

2.2.11. Sao Liêm Trinh

Liêm Trinh thường chủ về ít con hoặc muộn có con, nhưng khi kết hợp với các sao khác, ý nghĩa có thể thay đổi.

  • Liêm Trinh ở Dần, Thân: Đương số thường có hai con.
  • Liêm Trinh gặp sao sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Chủ về đường con cái thường không tốt, dễ có hình khắc.
  • Liêm Trinh gặp Thiên Phủ: Dễ có nhiều con. Con cái về sau thường khá giả.
  • Liêm Trinh gặp Thiên Tướng: Thường có hai con. Mặc dù khó nuôi dạy, nhưng con cái lớn lên thường đạt được thành công.
  • Liêm Trinh gặp Phá Quân: Đương số thường chỉ có một con. Nếu có nhiều con, việc nuôi dưỡng sẽ khó được toàn vẹn. Con cái khó nuôi, khó dạy và ít có khả năng thành đạt.
  • Liêm Trinh gặp Thất Sát: Đương số dễ sinh ít con và nếu có thì con cái có thể mang tàn tật hoặc mắc bệnh nặng. Cuộc đời của con thường gặp nhiều phiền muộn.
  • Liêm Trinh gặp Tham Lang: Thường chỉ có một con và con cái khó nuôi, ít có khả năng đạt được thành công về sau.

2.2.12. Sao Cự Môn 

Sao Cự Môn toạ cung Tử Tức chủ về đương số có thể sinh được con trai nhưng sinh muộn. Nếu không có sự chuẩn bị tốt, con cái thường khó nuôi dưỡng. Tuy nhiên, Cự Môn cũng biểu thị con cái thường thông minh, có tài năng, nhưng mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái không hòa thuận.

  • Cự Môn ở trạng thái miếu, vượng, đắc địa: Đương số thường có nhiều con, nhưng các con dễ sống xa cách cha mẹ từ sớm.
  • Cự Môn ở trạng thái hãm địa: Đương số dễ sinh được hai con. Con cái lớn lên thường gặp khó khăn trong việc thành công, hay xung khắc với cha mẹ.
  • Cự Môn gặp Địa Không, Địa Kiếp: Đương số có thể chỉ có con gái hoặc gặp khó khăn trong việc có con.
  • Cự Môn gặp Thiên Đồng, Tả Phù, Hữu Bật: Khả năng có con trai.
  • Cự Môn gặp Thái Dương và Tả Phù, Hữu Bật Thiên Khôi, Thiên Việt hoặc Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền: Dễ có nhiều con. Con cái thường thông minh và đa tài, đạt được công danh.
  • Cự Môn gặp Văn Xương hoặc Văn Khúc: Con cái nên theo ngành luật hoặc các lĩnh vực liên quan đến pháp luật thì tốt.

2.2.13. Sao Thất Sát 

Sự cô độc, khả năng sinh ít con và khó khăn trong việc có con
Sự cô độc, khả năng sinh ít con và khó khăn trong việc có con

Sao Thất Sát toạ cung Tử Tức chủ về sự cô độc, khả năng sinh ít con và khó khăn trong việc có con. Con cái có thể độc lập, tự chủ và có tính cách cứng rắn, khó hòa hợp. Để cải thiện tình hình, đương số nên sinh con gái trước và sau đó mới sinh con trai thì tốt.

  • Thất Sát ở trạng thái đắc, vượng địa: Thường có hai con và các con sau này dễ đạt được sự khá giả.
  • Thất Sát ở trạng thái hãm địa ở Thìn, Tuất: Thường sinh ít con và các con dễ mắc bệnh tật hoặc nghịch ngợm, khó bảo.
  • Thất Sát ở trạng thái miếu địa: Có thể sinh ít con.
  • Thất Sát gặp các cát tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, Văn Khúc: Con cái có khả năng đạt được sự giàu sang.
  • Thất Sát gặp Tử Vi: Đương số có con nhưng thường khó nuôi dưỡng, và con cái dễ sống xa cha mẹ.
  • Thất Sát gặp Liêm Trinh: Thường hiếm có con, nếu may mắn sẽ sinh được 1-2 con.
  • Thất Sát gặp Vũ Khúc: Đương số thường có ít con và cha mẹ và con cái dễ gặp hình khắc.
  • Thất Sát gặp Địa Không, Địa Kiếp: Con cái có thể gây ra hao tổn tiền bạc cho cha mẹ.
  • Thất Sát gặp Hóa Kỵ: Con cái dễ mắc bệnh tật.

2.2.14. Sao Phá Quân 

Sao Phá Quân ở cung Tử Tức chủ về hiếm con và muộn con. Con cái có thể xung khắc với cha mẹ. Nếu đương số sinh con trai trước sẽ thuận lợi hơn so với con gái.

  • Phá Quân ở trạng thái miếu, vượng địa: Có khả năng sinh nhiều con, nhưng việc nuôi dưỡng thường gặp khó khăn. Con cái có thể không hợp tính với cha mẹ và sớm sống xa cách nhau.
  • Phá Quân ở trạng thái hãm địa: Đương số sinh ít con. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái có thể không hòa hợp.
  • Phá Quân gặp Tử Vi: Có thể sinh tối đa hai con, nhưng con cái có thể gặp xung khắc với cha mẹ.
  • Phá Quân gặp Liêm Trinh: Thường có một con. Nếu đương số có nhiều con cũng khó nuôi dưỡng toàn vẹn. Con cái sau này không mấy khá giả.
  • Phá Quân gặp Vũ Khúc: Con cái thường khó nuôi dưỡng nhưng sau này có thể gây dựng nên sự nghiệp vững chắc.

2.3. Ý nghĩa một số sao phụ tinh trong cung Tử Tức

  • Tả Phù, Hữu Bật: Chủ về gia tăng số lượng con cái, đông con. Đương số dễ có con nuôi, con riêng. Con cái thường sống tự lập, về sau có thể xa cha mẹ đi làm ăn xa.
  • Văn Xương, Văn Khúc: Khả năng cao đương số sẽ có nhiều con. Con cái thường thông minh, học hành giỏi giang. Con cái có có hướng muốn tìm hiểu, nghiên cứu và có hứng thú với các lĩnh vực liên quan đến chữ nghĩa, nghệ thuật.
  • Thiên Khôi, Thiên Việt: Con cái thường đa tài, giỏi giang, hiếu thuận, sau này dễ có sự nghiệp vững chắc. Đương số có khả năng sinh được quý tử.
  • Thiên Thọ: Thường sinh con muộn nhưng khi về già đương số dễ được con cái chăm sóc, phụng dưỡng chu đáo.
  • Long Trì: Thường dễ sinh con. Con cái sinh ra xinh xắn, dễ nuôi, thông minh và giỏi giang.
  • Hóa Khoa: Con cái thường ngoan ngoãn, nhân hậu, hiếu thảo, thông minh, học thức cao. Về sau con dễ đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống. Đương số là người biết cách nuôi dạy con nên con cái thường sống biết trước biết sau, biết trên biết dưới.
  • Hóa Lộc: Con cái thường giỏi giang, khôn ngoan, hiếu thảo. Khi về già, đương số dễ được con cái quan tâm, phụng dưỡng. Sau khi có con, kinh tế của gia đình có thể phất lên.
  • Hóa Quyền: Con cái thường có sự nghiệp lớn, công thành danh toại, có chức vị và được nhiều người nể trọng. Tuy nhiên, con cái thường thích cha mẹ làm theo ý mình.
  • Tướng Quân: Chủ về hiếm con, nhưng con ngoan ngoãn, hiếu thảo, giỏi giang, sự nghiệp dễ thành công.
  • Tam Thai: Thường có nhiều con. Con cái có thể thành công từ sớm. Đương số không phải lo lắng nhiều cho con vì con ngoan hiền và dễ bảo.
  • Đào Hoa, Hồng Loan: Đương số dễ sinh nhiều con gái hơn con trai, có thể sinh được con gái đầu lòng. Con cái thường là người có tài năng và năng khiếu về âm nhạc, nghệ thuật, hình khối. Con cái của đương số sống tình cảm, có tâm hồn nghệ sĩ.
  • Địa Không, Địa Kiếp: Đương số thường gặp nhiều khổ đau trong việc sinh con và nuôi con. Thậm chí đương số có thể không có con, ít con hoặc phải ở xa con cái. Nếu có con, con cái thường không hiếu thảo, không thành đạt.
  • Kình Dương: Chủ về sinh nhiều nuôi ít hoặc xa cách con cái.
  • Đà La: Chủ về việc con cái thường không khá giả, hay xảy ra bất hoà với cha mẹ. Con cái có thể không biết quý trọng tình thân.
  • Hỏa Tinh, Linh Tinh: Có thể hiếm con, muộn con hoặc con cái có thể bị tàn tật, khó nuôi. Sao Hỏa Tinh cung Tử cũng chủ về con khó nuôi, dễ mắc các bệnh về hệ thần kinh. Đương số thường phải lo nghĩ, căng thẳng đầu óc vì con cái.
  • Lưu Hà: Con cái thường có tài ăn nói. Lúc sinh con, đương số dễ bị băng huyết. Con cái cũng dễ bị các bệnh liên quan đến máu huyết và các tai họa về sông nước.
  • Phá Toái: Đương số thường khó có con, mong nhiều con nhưng thường không được như ý. Con cái dễ có tính tình bướng bỉnh, không nghe lời khiến cha mẹ buồn lòng.
  • Hoá Kỵ: Cha mẹ và con cái thường xung khắc. Các con không hòa thuận, thường tranh giành thiệt hơn. Con cũng dễ mắc phải thị phi, điều tiếng hoặc mắc các bệnh về thần kinh.

2.4. Cung Tử Tức bị Tuần, Triệt án ngữ

Cung Tử Tức gặp Tuần: Đương số thường gặp nhiều vấn đề trong việc nuôi dạy con cái. Đương số có xu hướng có con muộn, hoặc có con nhưng con cái lớn lên không gặp nhiều may mắn, dễ phải xa cách cha mẹ.

Cung Tử Tức gặp Triệt: Chủ về sinh con đầu lòng khó khăn. Con cái thường khó nuôi dạy. Cha mẹ và con cái khó hoà hợp với nhau.

3. Ứng dụng của cung Tử Tức

Định hướng giáo dục và phát triển cho con một cách tốt nhất
Định hướng giáo dục và phát triển cho con một cách tốt nhất
  • Thông qua cung Tử Tức, đương số có thể nắm bắt được vận mệnh, sức khỏe, và tính cách của con cái, giúp định hướng giáo dục và phát triển cho con một cách tốt nhất.
  • Cung Tử Tức cho biết tình cảm và mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái, từ đó giúp cải thiện sự gắn kết và hiểu nhau hơn trong gia đình.
  • Nhận biết các thử thách trong việc nuôi dạy con, từ đó chuẩn bị tâm lý và giải pháp phù hợp để vượt qua.
  • Các thông tin từ cung Tử Tức có thể giúp đương số lựa chọn thời điểm sinh con, chăm sóc sức khỏe thai kỳ và phát triển con cái một cách tốt nhất.
  • Đương số có thể định hướng nghề nghiệp và tương lai cho con cái dựa trên tiềm năng và khả năng của chúng.
  • Hiểu rõ các yếu tố tác động đến mối quan hệ cha mẹ và con cái giúp đương số tìm ra nguyên nhân và cách giải quyết các mâu thuẫn, xung đột trong gia đình.

4. Các vấn đề thường gặp liên quan đến cung và cách hóa giải

  • Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái có thể xảy ra xung đột, thiếu sự hiểu biết và hòa hợp.
  • Con cái nghịch ngợm, bướng bỉnh, không nghe lời và khó quản lý trong quá trình nuôi dạy.
  • Con cái có thể gặp nhiều khó khăn, trở ngại trong cuộc sống, sự nghiệp không thuận lợi.
  • Con cái dễ mắc bệnh và thường ốm đau.
  • Đương số có thể khó sinh con (nữ mệnh), khó có con.

Cách hóa giải:

  • Tu dưỡng bản thân, làm việc thiện để tích phước đức giúp phần nào giảm bớt các hung hại.
  • Xây dựng mối quan hệ cha mẹ và con cái hòa hợp bằng cách lắng nghe và chia sẻ để hiểu rõ hơn về cảm xúc và suy nghĩ của con cái. Thể hiện tình yêu thương và sự quan tâm cho con.
  • Nuôi dạy con cái một cách khoa học, không quá nghiêm khắc nhưng vẫn duy trì được nguyên tắc. Khuyến khích con cái phát triển theo đam mê và khả năng của mình để con không có thái độ chống đối hay ngang bướng.
  • Hỗ trợ và định hướng nghề nghiệp phù hợp với khả năng và sở thích của con cái. Luôn bên cạnh và hỗ trợ con cái khi gặp khó khăn trong cuộc sống.
  • Chăm sóc sức khỏe con cái, có chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt hợp lý, lành mạnh. Khuyến khích con cái tham gia các hoạt động thể thao, vận động để tăng cường sức khỏe.
  • Đương số cũng nên thăm khám để tìm ra nguyên nhân và giải pháp phù hợp khi chậm có con. Điều chỉnh lối sống, chế độ ăn uống và sinh hoạt để cải thiện khả năng sinh sản. Đồng thời, đương số có thể xem xét sử dụng các phương pháp hỗ trợ sinh sản hiện đại nếu cần thiết.

5. Một số lưu ý khi luận giải cung Tử Tức

Một môi trường sống tốt sẽ hỗ trợ con cái phát triển toàn diện và ngược lại
Một môi trường sống tốt sẽ hỗ trợ con cái phát triển toàn diện và ngược lại

Khi xem cung Tử Tức, đương số nên xem xét thêm cung tam hợp là Phụ Mẫu và Nô Bộc cùng với cung đối là Điền Trạch. Bởi vì:

Cung Điền Trạch: Môi trường sống được phản ánh qua cung Điền Trạch có ảnh hưởng quan trọng đến thành tựu của con cái. Một môi trường sống tốt sẽ hỗ trợ con cái phát triển toàn diện và ngược lại. Mối quan hệ giữa cung Tử Tức và cung Điền Trạch là vô cùng mật thiết, vì con cái ngoan ngoãn, hiếu thuận cũng ảnh hưởng đến sự ổn định và tốt xấu của gia trạch.

Cung Phụ Mẫu: Cung này giúp đương số hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa con cái và ông bà. Những ảnh hưởng từ thế hệ trước có thể tác động đến cách nuôi dạy, tính cách và sự phát triển của con cái. Cung Phụ Mẫu còn thể hiện sự kế thừa về mặt di truyền, gia phong và các giá trị gia đình, từ đó giúp đương số hiểu rõ hơn về nguồn gốc và ảnh hưởng đối với con cái.

Cung Nô Bộc: Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của đương số với những người xung quanh như bạn bè, đồng nghiệp và người giúp việc. Những người này có thể có tác động đáng kể đến môi trường sống của gia đình và con cái. Một môi trường xung quanh tích cực, hài hòa sẽ hỗ trợ tốt cho sự phát triển toàn diện của con cái. Ngược lại, môi trường không tốt có thể gây ra nhiều khó khăn và trở ngại.

Cung Nô Bộc giúp đánh giá mối quan hệ và tương tác xã hội của đương số. Những mối quan hệ này có thể ảnh hưởng đến cách giáo dục và nuôi dạy con cái. Ví dụ, một người có quan hệ xã hội tốt sẽ có thể tạo nên một môi trường mẫu mực cho con cái học hỏi và phát triển.

Ngoài ra, khi luận giải cung Tử Tức trong tử vi, đương số có thể xem xét thêm các yếu tố như:

  • Đại Vận (là chu kỳ 10 năm) ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của đương số. Xem xét Đại Vận để biết được những giai đoạn quan trọng trong cuộc đời đương số có ảnh hưởng như thế nào đến con cái. Ví dụ, trong những năm Đại Vận tốt, sự nghiệp và cuộc sống ổn định, con cái cũng có thể được hưởng lợi từ sự phát triển này.
  • Tiểu Vận (là chu kỳ 1 năm) giúp đánh giá chi tiết hơn về những biến đổi và sự kiện xảy ra trong từng năm. Việc xem xét Tiểu Vận cung Tử Tức cho biết những sự kiện cụ thể liên quan đến con cái trong từng năm. Từ đó có thể dự đoán và chuẩn bị cho những thay đổi hoặc thách thức cụ thể.

6. Kết luận

Như vậy, việc luận đoán cung Tử Tức giúp đương số dự đoán được số lượng con cái, tính cách, tương lai của con cũng như mối quan hệ tình cảm giữa cha mẹ và con cái. Điều này đặc biệt quan trọng đối với những ai quan tâm đến việc xây dựng một gia đình hạnh phúc và bền vững. Để tìm hiểu thêm về các nội dung hữu ích khác liên quan đến tử vi hoặc để xem luận giải chi tiết về lá số của mình, bạn hãy truy cập vào Tracuutuvi.com .

 

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi