Xem tuổi hợp nhau để kết hôn từ lâu đã trở thành một phần quan trọng trong văn hóa Á Đông, đặc biệt là ở Việt Nam. Việc xem tuổi trước khi cưới không chỉ giúp đôi lứa hiểu rõ sự hòa hợp về tính cách, vận mệnh mà còn được tin rằng có thể mang lại hạnh phúc, thuận hòa và tránh những xung khắc trong hôn nhân.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách xem tuổi kết hôn đơn giản, dễ áp dụng, giúp các cặp đôi tự tin hơn khi bước vào cuộc sống hôn nhân.
1. Các yếu tố cần biết khi xem tuổi hợp nhau để kết hôn
Khi xem tuổi hợp nhau để kết hôn, chúng ta cần tập trung vào các yếu tố sau đây:
- Tuổi: Sử dụng 12 con giáp từ Tý đến Hợi, còn được gọi là Thập Nhị Chi hoặc Địa chi.
- Ngũ hành bản mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
- Cung Phi: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài
- Thiên Can: Gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý.

2. Cách xem tuổi hợp nhau để kết hôn chi tiết
Trong quá trình xem tuổi hợp kết hôn, ta nên tập trung vào tuổi trước tiên, sau đó là mệnh, cung phi và cuối cùng là Thiên Can. Nếu đạt được 3/4 yếu tố, bạn có thể an tâm kết hôn và trải nghiệm cuộc sống hôn nhân êm đẹp. Hoặc nếu có 2/4 yếu tố thì cũng không quá tốt, không quá xấu.
Ở trường hợp này, nếu muốn thì vẫn kết hôn được và vợ chồng có thể sinh con hợp tuổi để hóa giải xung khắc.
2.1. Xem Địa chi tuổi
Lưu ý quan trọng khi xem tuổi hợp nhau để kết hôn:
Có 6 cặp tuổi tạo ra tính khắc nhau, được gọi là Lục hại – là những cặp tuổi xấu:
- Mão hại Thìn
- Dậu hại Tuất
- Dần hại Tỵ
- Thân hại Hợi
- Tý hại Mùi
- Sửu hại Ngọ
Có 6 cặp tuổi xung khắc nhau, gọi Lục xung – Đây là những cặp tuổi không tốt:
- Thìn xung với Tuất
- Tỵ xung với Hợi
- Sửu xung với Mùi
- Dần xung với Thân
- Mão xung với Dậu
- Tý xung với Ngọ
Có 6 cặp tuổi được cho là hợp nhau, gọi là Lục hợp – Đây là các cặp tuổi tốt:
- Dần hợp với Hợi
- Ngọ hợp với Mùi
- Tý hợp với Sửu
- Mão hợp với Tuất
- Thìn hợp với Dậu
- Tỵ hợp với Thân
Có các Tam hợp – Chủ về sự hòa hợp:
- Hợi – Mão – Mùi
- Tỵ – Dậu – Sửu
- Thân – Tý – Thìn
- Dần – Ngọ – Tuất
Lưu ý: Trong trường hợp xem tuổi hợp nhau để kết hôn mà không nằm trong các cặp tuổi trên thì bình thường, không tốt mà cũng không xấu.
Ví dụ: Chồng tuổi Bính Tý, vợ tuổi Canh Thìn.
- Địa chi chồng: Tý
- Địa chi vợ: Thìn
- Khi luận theo 12 con giáp thì Tý Tam Hợp Thìn. Do vậy tuổi của 2 vợ chồng thuộc Tam Hợp nên tốt.

2.2. Xem Cung phi
Việc xem tuổi hợp nhau để kết hôn thông qua Cung phi có thể giúp chúng ta đưa ra kết luận về mức độ hợp nhau của hai tuổi cần được xem xét.
Các cung bao gồm: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài.
Trong Bát Quái Cung Phi, bao gồm 4 kiết tinh và 4 hung tinh.
4 hung tinh là:
- Tuyệt mệnh (Mang tai họa, dễ bệnh tật, phá tán)
- Họa hại (Mang đến vận xui, khó phát triển)
- Lục sát (Gây rắc rối về tình cảm, thị phi, kiện tụng)
- Ngũ quỷ (Dễ gặp tai họa, mất mát, công việc trắc trở)
Nếu xem tuổi hợp kết hôn mà gặp phải 4 hung tinh này, đặc biệt là Tuyệt mệnh thì xấu. Điều này có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như chia tay, chia ly, ảnh hưởng đến sức khỏe và tuổi thọ của hai người.
Tuy nhiên, có thể giải quyết vấn đề này thông qua việc sinh con theo tuổi hợp với bố mẹ, nhằm mang lại may mắn và hạnh phúc cho gia đình.
4 kiết tinh bao gồm:
- Sinh khí (Vượng về tài lộc, công danh, sức khỏe)
- Diên Niên (Phúc đức, hạnh phúc, hòa thuận, tình duyên bền vững)
- Phục Vị (Bình an, ổn định)
- Thiên Y (Vượng về sức khỏe, trường thọ, hay gặp quý nhân)
Khi xem tuổi hợp nhau để kết hôn và gặp phải 4 kiết tinh này thì tốt lành. Hai người có thể kết hôn và có được gia đình hạnh phúc, ấm áp, ít xảy ra mâu thuẫn.

Tra cứu thông tin xem tuổi hợp nhau để kết hôn dựa vào bảng sau:
Mối quan hệ | Cặp tương ứng | Mối quan hệ | Cặp tương ứng |
Sinh Khí | Khảm – Tốn | Tuyệt Mệnh | Khảm – Khôn |
Chấn – Ly | Ly – Càn | ||
Càn – Đoài | Chấn – Đoài | ||
Cấn – Khôn | Tốn – Cấn | ||
Thiên Y | Khảm – Ly | Ngũ Quỷ | Khảm – Cấn |
Chấn – Tốn | Ly – Đoài | ||
Càn- Khôn | Chấn – Khôn | ||
Cấn – Đoài | Tốn – Càn | ||
Diên Niên | Khảm – Chấn | Lục Sát | Khảm – Đoài |
Ly – Tốn | Ly – Cấn | ||
Càn – Cấn | Chấn – Càn | ||
Khôn – Đoài | Tốn – Khôn | ||
Phục Vị | Khảm – Khảm | Họa Hại | Khảm – Càn |
Chấn – Chấn | Ly – Khôn | ||
Đoài – Đoài | Chấn – Cấn | ||
Ly – Ly | Tốn – Đoài | ||
Tốn – Tốn | |||
Càn – Càn | |||
Khôn – Khôn | |||
Cấn – Cấn |
Ví dụ: Cung phi của chồng: Tốn – Cung phi của vợ: Chấn. Theo cách luận của Cung Phi Bát Trạch thì Tốn và Chấn gặp nhau là Thiên Y, thì tốt.
2.3. Xem ngũ hành bản mệnh
Bạn cần ghi nhớ các lưu ý sau để dễ dàng xem mệnh:
- Tốt khi mệnh của chồng xung khắc với mệnh của vợ.
- Xấu khi mệnh của vợ xung khắc với mệnh của chồng.
- Vợ chồng cùng mệnh được coi là hợp.
Việc phân tích ngũ hành bản mệnh khi xem tuổi hợp nhau để kết hôn đã và đang trở thành một phương pháp phổ biến để xác định mức độ hòa hợp hoặc xung khắc trong mối quan hệ.
Trong trường hợp hai người có bản mệnh Tương sinh, thường xuất hiện sự hòa thuận và ổn định trong quan hệ, đồng thời giảm thiểu khả năng xảy ra xung đột.
Tuy nhiên, khi bản mệnh hai người Tương khắc, thì có nguy cơ cao hơn về mâu thuẫn và xung đột trong quan hệ, có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến tình cảm giữa họ.

Ngũ hành bản mệnh giúp biết được sự sinh – khắc giữa tuổi hai người
Ngũ hành tương sinh:
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
Ngũ hành tương khắc:
- Kim khắc Mộc
- Mộc khắc Thổ
- Thổ khắc Thủy
- Thủy khắc Hỏa
- Hỏa khắc Kim
Để xem hợp tuổi kết hôn thông qua mệnh, việc hiểu nguyên tắc xem mệnh là vô cùng quan trọng. Ví dụ, theo quy tắc số 1 đã được đề cập ở trên, nếu chồng có mệnh Hỏa và vợ có mệnh Thổ, thì quan hệ này được coi là tốt.
Nếu ngũ hành bản mệnh của vợ và chồng không nằm trong trường hợp tương sinh, tương khắc thì được coi là bình hòa, đây cũng được coi là yếu tố thuận lợi khi xem tuổi hợp nhau để kết hôn.
2.4. Xem Thiên can
Thiên can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
Khi xem tuổi hợp nhau để kết hôn sẽ xuất hiện các trường hợp: Tương sinh, Tương hợp, Tương khắc và Tương xung. Trong đó, Tương sinh, Tương hợp là tốt và còn lại thì không tốt.
Đối với trường hợp thiên can tuổi của hai người không phạm các trường hợp kể trên thì bình thường, không tốt, không xấu.
Để xem tuổi hợp kết hôn bằng Thiên can, hãy quan sát bảng sau:
Thiên can | Tương Sinh | Tương Khắc | Tương Hợp | Tương Xung |
Giáp | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh |
Ất | Bính | Kỷ | Canh | Tân |
Bính | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm |
Đinh | Mậu | Tân | Nhâm | Quý |
Mậu | Tân | Nhâm | Quý | |
Kỷ | Canh | Quý | ||
Canh | Quý | Giáp | ||
Tân | Nhâm | Ất | ||
Nhâm | Ất | Bính | ||
Quý | Giáp | Đinh |
Ví dụ: Thiên can chồng: Bính – Thiên can vợ: Kỷ. Luận giải theo Thiên Can thì Bính Tương Sinh Kỷ. Do vậy Thiên Can của 2 vợ chồng Tương Sinh với nhau, rất tốt.
3. Kết luận
Như vậy, việc xem tuổi hợp nhau để kết hôn thông qua các yếu tố như địa chi tuổi, Thiên can, cung phi, ngũ hành bản mệnh, giúp các cặp đôi thể đánh giá được mức độ hợp của nhau trước khi kết hôn.
Mong rằng những chia sẻ trong bài viết trên sẽ giúp bạn biết được cách xem tuổi hợp nhau để kết hôn. Nếu bạn muốn cập nhật thêm các nội dung hữu ích khác, hãy ghé thăm website tracuutuvi.com thường xuyên nhé!