Ý nghĩa, đặc điểm và sự hợp khắc của chữ Mậu trong tử vi

Cập nhật lần cuối vào 8 Tháng Ba, 2024

Chữ Mậu trong tử vi là thiên can xếp thứ 5 trong số 10 Thiên can. Những người sinh vào các năm Mậu dựa vào năng lượng của thiên can để dự đoán tính cách và sự phù hợp với các can chi khác trong tử vi. Mời quý vị tìm hiểu thêm trong bài viết sau.

1. Ý nghĩa chữ Mậu trong tử vi

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

Mậu tượng trưng cho nhóm đất ở những bãi đê bồi, đá, đất khô hoặc đất dày phì nhiêu
Mậu tượng trưng cho nhóm đất ở những bãi đê bồi, đá, đất khô hoặc đất dày phì nhiêu

Chữ Mậu trong tử vi dùng để chỉ một trong 10 thiên can năm sinh của con người. Theo tính chất tuần hoàn, thiên can Mậu xếp sau Đinh và đứng trước can Kỷ. Các năm vạn niên thuộc thiên can Mậu kết thúc bằng số 8 (1968, 1978, 1988, 2008,…). Các can Mậu bao gồm những tuổi: Mậu Tý, Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Mậu Thân, Mậu Tuất.

Theo phương vị, Mậu thuộc Trung tâm giữa các hướng. Theo thuyết Ngũ hành, thiên can này thuộc hành Thổ, khí tính Dương, chỉ đất đai rộng lớn hoặc bức tường thành đất cứng cáp như các bờ đê sông lớn phòng chống sự phá hủy cửa nước lũ, sông suối. Can Mậu tối vượng tại Tứ Lập (Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu, Lập Đông) trước mỗi mùa 18 ngày.

Mậu tượng trưng cho nhóm đất ở những bãi đê bồi, đá, đất khô hoặc đất dày phì nhiêu, tuy ngăn thủy triều nhưng không chống đỡ được cho vạn vật. Chữ Mậu trong tử vi còn dùng để chỉ sự coi trọng vẻ bề ngoài, năng lực xã giao tốt nhưng vì đứng ở phương vị Trung tâm nên dễ bị lôi kéo, thiếu chính kiến mạnh mẽ nên bị thay đổi, hòa tan với những quan điểm khác.

2. Đặc điểm tính cách chữ Mậu trong tử vi

Nếu năng lượng quá mạnh mẽ, bản mệnh trở nên đa cảm, suy nghĩ và đắn đo nhiều hơn
nếu năng lượng quá mạnh mẽ, bản mệnh trở nên đa cảm, suy nghĩ và đắn đo nhiều hơn

Thiên can Mậu thuộc hành Thổ, bởi vậy những người này sở hữu những đặc tính trầm ổn, tĩnh lặng như đất. Những người sinh vào năm Mậu hiền lành, tình cảm, chân thành nhưng thầm kín. Tuy nhiên nếu năng lượng quá mạnh mẽ, bản mệnh trở nên đa cảm, suy nghĩ và đắn đo nhiều hơn.

Người có chữ Mậu trong tử vi có vẻ ngoài trầm ổn, trung thành và trọng chữ tín. Họ coi trọng danh tiếng và địa vị xã hội, bởi vậy nên lòng tự trọng cao, đôi khi trở nên cố chấp. Những người này có quan điểm sống thực tế, không mơ mộng phù du và ghét những người không giữ lời hứa.

Tuổi Mậu trải qua nhiều khó khăn mới có được thành công. Thời trẻ ngang ngạnh, bảo thủ nên trả giá bằng những thất bại, chịu nhiều khổ cực để chờ đợi và tìm kiếm cơ hội. Sau khi trải qua nhiều thăng trầm, tích lũy được kinh nghiệm, bản mệnh mới trưởng thành và đạt được thành công.

Tuổi Mậu gặp nhiều tài vận vào khoảng trung vận (từ 40 tuổi trở đi). Họ có xu hướng thành công và thuận lợi khi tham gia hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh liên quan đến đất mỏ như: Khai thác, kinh doanh khoáng sản, bất động sản, thiết kế, thi công cầu đường,…

Những người can Mậu hay lo nghĩ, có nhiều tâm sự nhưng khó giãi bày với người khác dễ mắc tâm bệnh. Bởi vậy, bản mệnh cần chú ý nhiều về sức khỏe tinh thần, thăm khám và kiểm tra thường xuyên và quan tâm đến các bệnh liên quan đến răng miệng, ruột già, dạ dày,…

Nam tuổi có chữ Mậu trong tử vi cá tính, mạnh mẽ và quyết đoán. Nếu là con trưởng thì cố chấp, bảo thủ và hấp tấp. Nếu là con thứ hoặc út trong gia đình thì hay đảm nhận việc hương khói dòng tộc. Nữ mệnh cuộc đời vất vả hơn, trầm tính và đơn giản. Nếu biết thay đổi, chau chuốt hơn gặp được thuận lợi trong công việc và tình duyên.

3. Sự tương hợp – tương khắc của chữ Mậu trong tử vi

3.1. Theo Ngũ hành

Chữ Mậu trong Ngũ hành thuộc tính Dương, hành Thổ. Theo quy luật tương sinh giữa các hành trong tử vi, can Ất thuộc Thổ nên được sinh bởi hành Hỏa, Thổ truyền năng lượng sinh hành Kim.

Bởi vậy, những người có chữ Mậu trong tử vi nếu làm việc, chung sống và hợp tác với những người có mệnh Ngũ hành giống hoặc tương hợp (như Thổ, Hỏa hoặc Kim) sẽ gặp được nhiều may mắn, thuận lợi và hạnh phúc.

Ngũ hành trong tử vi khắc xuất với nhau khi cách bước nghĩa là hai hành đối nghịch năng lượng được xếp so le giữa một hành trung gian. Theo đó, thiên can Mậu nếu kết hợp với các hành xung khắc với Thổ như Mộc khó để dung hòa giữa hai bên. Nếu năng lượng bản mệnh yếu hơn còn dễ bị đối phương lấn át.

3.2. Theo Thiên can 

Bản mệnh lưu ý cân nhắc để lựa chọn đối tác làm việc hoặc bạn đời trong tương lai
Bản mệnh lưu ý cân nhắc để lựa chọn đối tác làm việc hoặc bạn đời trong tương lai

Theo quy luật tương hợp, những thiên can cùng khí tính (như các can hành Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm; can hành Âm: Ất, Tân, Đinh, Kỷ, Quý) khi hội với nhau mang đến sự sinh, khắc mạnh mẽ hơn. Trường hợp khi Dương can hội cùng Âm can, sự tác động sinh khắc chỉ còn là tương đối. Do đó, thiên can Mậu trong tử vi thuộc tính Dương, hành Thổ hợp nhất với các thiên can tính Dương và Âm tương hỗ.

Những người sinh năm chữ Mậu trong tử vi hợp nhất khi hội cùng Quý, đồng thời có khả năng tương sinh cho các năm Canh, Tân. Thiên can Bính khi kết hợp với các năm can như Bính, Đinh sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ, đem lại nhiều thuận lợi cho mọi việc.

Đương số sinh vào năm thiên can Mậu cần chú ý hạn chế kết hợp với những người thuộc tuổi Giáp, Ất để tránh bị cản trở. Ngược lại, họ khắc chế mạnh mẽ những người sinh năm Nhâm, Quý. Bởi vậy, bản mệnh lưu ý cân nhắc để lựa chọn đối tác làm việc hoặc bạn đời trong tương lai.

3.3. Theo địa chi 

Theo quy tắc kết hợp giữa can và chi trong tử vi, thiên can Mậu là tương sinh của các địa chi Thân và Dậu. Can Bính khi hội chi Tỵ và Ngọ sẽ được phù trợ một các tốt nhất. Các địa chi Dần, Mão có năng lượng khắc chế mạnh nhất đối với thiên can này. Trong khi đó, những người thiên can Mậu tương khắc mạnh nhất với các tuổi Hợi và Tý.

Xét các trường hợp các năm có chữ Mậu trong tử vi, ta đưa ra một số nhận xét chung:

  • Mậu Tý: Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), mệnh gặp nhiều khó khăn ở tiền vận, ít may mắn nên cần cố gắng nhiều. Thời điểm trung và hậu vận có nhiều chuyển biến tốt, nam mạng này là người nhiệt huyết, chú trọng công việc, gặt hái được thành công bằng sức lực của mình. Nữ giới tuổi này nhạy bén, thông minh, biết nắm bắt thời thế, tuy nhiên kén chọn, hấp tấp và nóng nảy.
  • Mậu Dần: Mệnh Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ). Bản mệnh nhìn chung trải qua nhiều biến động trong cuộc đời. Nam mệnh là người trầm lắng, cần cù, chịu khó nhưng tình duyên lận đận. Nữ tuổi Mậu Dần tính cách mạnh mẽ, quyết đoán nhưng tiền vận gặp nhiều thử thách, sau khoảng 30 tuổi mới tiến triển tốt hơn.
  • Mậu Thìn: Mệnh Can đồng Chi (Thổ cùng Thổ). Bản mệnh là nam thích ăn chơi hưởng thụ, hay phàn nàn, tự cao nên thời trẻ dễ phạm sai lầm. Nếu bản mệnh có ý chí quyết tâm và cầu tiến, sự nghiệp tương lai sẽ phát triển tốt. Nữ mệnh là người tài giỏi, mạnh mẽ, cẩn trọng và có chí phấn đấu nhưng gặp nhiều khó khăn. Nếu tích được phúc, bản mệnh tới trung vận mới được vui vẻ, trọn vẹn.
  • Mậu Ngọ: Mệnh Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ). Nam mạng này hấp tấp trong công việc, tuổi trẻ gặp nhiều buồn phiền không như ý nên cần thận trọng. Tuy nhiên gia đạo đương số hòa thuận, êm ấm. Nữ tuổi này có chữ Mậu trong tử vi nhiệt huyết, ấm áp và tốt bụng. bản mệnh vượng nhất ở tiền và trung vận, hậu vận đi xuống, cuộc sống tạm ổn.
  • Mậu Thân: Can sinh Chi (Thổ sinh Kim). Nam tuổi này là người thông minh, ham học hỏi, tình duyên thì gặp nhiều trắc trở, mệnh không hưởng được nhiều may mắn thời trẻ, trung và hậu vận sung túc hơn. Nữ tuổi này cũng thông minh, cá tính, tuổi nhỏ cũng gặp nhiều vất vả, trung vận chuyển tốt và ổn định thời hậu vận, gia đình yên ấm.
  • Mậu Tuất: Can đồng Chi (Thổ – Thổ). Bản mệnh nam nữ là người thật thà, hiền hậu, khéo léo, siêng năng, được hưởng sung túc từ nhỏ. Công danh, sự nghiệp đương số vững vàng vào thời trung vận, hậu vận sung túc, gia đình hòa thuận.

4. Các trường hợp tương sinh – tương khắc khác chữ Mậu trong tử vi

Hạn chế các tông màu đại diện cho các hành tương khắc (Mộc, Thủy) như: Trắng, bạc, ánh kim, xanh biển
Hạn chế các tông màu đại diện cho các hành tương khắc (Mộc, Thủy) như: Trắng, bạc, ánh kim, xanh biển

– Về Khí: Theo vòng trường sinh, thiên can Mậu:

– Về Thế: Chữ Mậu trong tử vi đạt Vượng tại Tứ Lập trước mỗi mùa 18 ngày (tối vượng), Tướng tại Hạ (thứ vượng), Hưu tại Thu (suy), Tù tại Đông (thứ suy) và Tử tại Xuân (tối suy).

– Về Hóa: Nhật can là Mậu, gặp Quý (hành Thủy) tại các tháng Dần, Ngọ, Tuất, Tỵ thì hóa Hỏa.

– Về Màu sắc:

Chữ Mậu trong tử vi thuộc tính Dương, hành Thổ, mang nghĩa chỉ đất đai rộng lớn, dày phì nhiêu hoặc những bãi đê bồi, đá, đất khô có khả năng phòng chống sự tràn lan của sông suối.

Do vậy, đương số sinh vào các năm Mậu nên sử dụng các màu tông vàng đất, nâu, cam đất,… tượng trưng cho sắc thái của mệnh Thổ. Bên cạnh đó, bản mệnh kết hợp thêm các màu như đỏ, hồng, tím,…. của hành tương sinh Hỏa để thu hút năng lượng.

Những người sinh năm Mậu nên hạn chế các tông màu đại diện cho các hành tương khắc (Mộc, Thủy) như: Trắng, bạc, ánh kim, xanh biển,… Nếu bản mệnh chọn sử dụng các màu trên nên phối hợp xen kẽ các màu tương sinh làm hạn chế sự xung khắc cho chủ nhân.

=> Có thể bạn chưa biết: Chữ Kỷ trong tử vi: Ý nghĩa, đặc điểm và sự tương khắc

5. Lời kết

Nhìn chung, đương số có chữ Mậu trong tử vi là người thông minh, nhiệt huyết và có tấm lòng thương người, tuy nhiên vẫn cần chú ý rèn luyện để đạt được mục tiêu đã đề ra. Không chỉ thiên can Mậu, các thiên can khác trong tử vi cũng có những đặc điểm nổi bật được bản mệnh quan tâm phát triển. Tìm hiểu ngay cùng Tra Cứu Thần Số Học tại đây!

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi