Ý nghĩa, đặc điểm và sự hợp khắc của chữ Nhâm trong tử vi

Cập nhật lần cuối vào 8 Tháng Ba, 2024

Chữ Nhâm trong tử vi xếp ở vị trí thứ 9 sau các thiên can Giáp, Ất, Bính Đinh, Mậu, Ky, Canh và Tân. Vậy thiên can Nhâm có ý nghĩa đặc biệt gì tác động đến vận mệnh của đương số? Cùng Tra Cứu Thần Số Học khám phá qua bài viết dưới đây! 

1. Ý nghĩa chữ Nhâm trong tử vi

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

Chữ Nhâm gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật dựa vào năng lượng của Mặt Trời
Chữ Nhâm gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật dựa vào năng lượng của Mặt Trời

Chữ Nhâm trong tử vi dùng để chi thiên can Nhâm xếp thứ 9 trong hệ thống 10 can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Kỷ, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Các năm vạn niên thuộc thiên can này thường kết thúc bằng số 2 (1972, 1982, 1992, 2002, 2012, 2022,…). Các can Mậu bao gồm những tuổi: Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân và Nhâm Tuất.

Theo phương vị, Kỷ là thiên can thuộc hướng Bắc. Theo thuyết Ngũ hành, can Nhâm mang năng lượng của hành Thủy. Xét về Âm – Dương, chữ Nhâm thuộc khí tính Dương. Thiên can này hợp tiết lạnh nên tối Vượng nhất tại Đông.

Chữ Nhâm gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật dựa vào năng lượng của Mặt Trời. Đây là giai đoạn sau khi cây kết quả (trái) được con người hoặc động vật ăn và phát tán hạt rộng rãi. Khi đó, hạt chuẩn bị nảy mầm rộng rãi và bắt đầu chu kỳ sinh trưởng tiếp theo.

Nhâm thuộc hành Thủy (Dương) tượng trưng cho thác nước, sông lớn dồi dào nước chảy, đá ngầm lớp lớp. Nhâm Thủy như nước sông dùng để tưới mát đồng ruộng, cây cối và vật nuôi. Nhưng khi nước quá nhiều kéo theo lũ cuồn cuộn, càn quét mọi thứ, gây thiệt hại lớn cho con người.

2. Đặc điểm tính cách chữ Nhâm trong tử vi

Nhâm (Thủy) là anh em của nước, hùng vĩ lớn mạnh, kiềm chế và bao dung, hào phóng, có khả năng đùm bọc
Nhâm (Thủy) là anh em của nước, hùng vĩ lớn mạnh, kiềm chế và bao dung, hào phóng, có khả năng đùm bọc

Nhâm tượng trưng cho nước ở sông lớn, bởi vậy bản mệnh có xu hướng sở hữu những tính chất nổi trội tương tự. Họ là những người nhiệt tình, thông minh, trí tuệ hơn người. Những người tuổi chữ Nhâm trong tử vi có phản xạ nhanh nhạy, linh động thay đổi để thích nghi với từng tình huống, hoàn cảnh nhất định.

Bản mệnh là người đa tài, hiểu biết rộng nhưng không quá sâu sắc. Tính cách hướng ngoại, lạc quan, yêu đời nên dễ làm quen và tạo dựng được nhiều mối quan hệ tốt với người ngoài. Cùng với sự nhanh nhạy, họ biết nắm lấy thời cơ để phát triển, nếu có phúc có nhiều tài sản, tiền bạc tích trữ.

Nhâm (Thủy) là anh em của nước, hùng vĩ lớn mạnh, kiềm chế và bao dung, hào phóng, có khả năng đùm bọc, tràn đầy dũng khí. Những người này thể hiện phong thái của những người dẫn dắt, có khả năng tập hợp sức mạnh tiến hành những thay đổi mang tính bước ngoặt để đạt đến thành công.

Bản mệnh chữ Nhâm trong tử vi thông minh nhưng hay chủ quan, có tính ỷ lại, làm việc không có sự tập trung cao độ, tỉ mỉ nên những việc quan trọng thường bị chậm trễ, khó có khả năng hoàn thành trong thời gian ngắn.

Bản mệnh không có sự tập trung nên hay thay đổi, dễ kích động khiến mọi người xung quanh khó thích nghi. Những người tuổi này nên chú ý các dấu hiệu liên quan đến bệnh gan, thận, đầu và cổ để phòng tránh kịp thời.

3. Sự tương hợp – tương khắc chữ Nhâm trong tử vi

3.1. Theo Ngũ hành

Chữ Nhâm trong Ngũ hành thuộc tính Dương, hành Thủy. Theo quy luật Ngũ hành tương sinh trong tử vi, Thủy được sinh bởi hành Kim, sau đó truyền năng lượng sinh hành Mộc.

Bởi vậy, đương số sinh năm chữ Nhâm trong tử vi nếu làm việc, chung sống và hợp tác với những người có mệnh Ngũ hành giống hoặc tương hợp (như Kim, Mộc hoặc Thủy) nhìn chung sẽ thu hút được nhiều năng lượng giúp mọi việc hành sự hanh thông.

Theo quy luật, nếu can Nhâm kết hợp với các hành xung khắc như Hỏa hoặc Thổ, hai bên cản trở năng lượng của nhau khiến mọi chuyện không được thuận lợi. Nếu năng lượng bản mệnh yếu hơn còn dễ bị đối phương lấn át, dễ xảy ra mâu thuẫn trong mối quan hệ.

Tuy nhiên nếu mệnh can Nhâm (Thủy) thân cường bên cạnh lại xuất hiện Thổ can Mậu để chống lũ, lại thêm một chút đèn Hỏa để sưởi ấm cho Thủy lạnh, thì thống lĩnh trăm sông, tung hoành tứ hải, thỏa sức vẫy vùng.

3.2. Theo Thiên can

Đương số lưu ý cân nhắc để lựa chọn đối tác làm việc hoặc bạn đời trong tương lai
Đương số lưu ý cân nhắc để lựa chọn đối tác làm việc hoặc bạn đời trong tương lai

Theo quy luật tương hợp, những thiên can cùng khí tính (thiên can hành Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm; thiên can hành Âm: Ất, Tân, Đinh, Kỷ, Quý) khi hội với nhau mang đến sự sinh, khắc mạnh mẽ hơn. Trường hợp khi Dương can hội cùng Âm can, sự tác động sinh khắc chỉ còn là tương đối. Do đó, thiên can Nhâm trong tử vi thuộc tính Dương sẽ hợp nhất với các thiên can tính Dương và Âm tương hỗ.

Những người sinh năm chữ Nhâm trong tử vi hợp nhất khi hội cùng thiên can Đinh.  Bên cạnh đó, thiên can này có khả năng tương sinh cho bản mệnh thuộc các năm Giáp, Ất. Khi kết hợp với các năm can như Canh hoặc Tân là vượng Nhâm, bản mệnh sẽ nhận được nhiều may mắn giúp mọi sự tiến triển thuận lợi.

Đương số sinh vào năm thiên can Nhâm nên hạn chế kết hợp với những người sinh vào các năm Mậu hoặc Kỷ để tránh gặp năng lượng cản trở. Ngược lại, người sinh năm Canh có khả năng khắc chế mạnh năng lượng của can Bính. Do đó, đương số lưu ý cân nhắc để lựa chọn đối tác làm việc hoặc bạn đời trong tương lai.

3.3. Theo Địa chi 

Theo quy tắc kết hợp giữa can và chi trong tử vi, thiên can Nhâm là tương sinh của các địa chi Dần và Mão. Can Canh khi hội với Thân, Dậu sẽ được phù trợ giúp phát huy năng lượng tốt nhất, là hai địa chi mang năng lượng khắc chế mạnh nhất đối với can Canh. Ngược lại, thiên can này khắc chế mạnh nhất với các tuổi Dần, Mão.

Theo sự hình thành các năm vạn niên có chữ Nhâm trong tử vi, bản mệnh luận giải một số nét chính:

  • Nhâm Tý: Mệnh Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu), Can và Chi có cùng hành Thủy sinh nhập Mộc, bản mệnh là người có trách nhiệm cao, thông minh, nhanh nhẹn và sắc bén. Cuộc đời người tuổi Nhâm Tý mệnh can chi tương hợp nên đường đời thênh thang rộng mở từ tiền vận đến hậu vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại, họ cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.
  • Nhâm Dần: Mệnh Kim Bạc Kim (Vàng bạch kim), Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc). Tuổi này là người có nhiều tài năng, gặp may mắn ở tiền vận; trung vận nạp âm khắc chi nên gặp nhiều vấn đề khó khăn; hậu vận giàu có, an nhàn. Cuộc sống của Nhâm Dần phong phú, tình cảm dồi dào, sinh vào mùa Thu hay các tuần lễ giao mùa thì thuận mùa sinh
  • Nhâm Thìn: Mệnh Trường Lưu Thủy (Nước sông dài), Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy). Người tuổi này có chữ Nhâm trong tử vi trải qua nhiều trở ngại ở tiền vận; trung và hậu vận được an nhàn và thanh thản hơn. Bản mệnh có tính linh hoạt, nhân hậu và tinh thần trách nhiệm cao, tự tin nhưng đa nghi, nặng lý thuyết nên thường có mâu thuẫn nội tâm. Tuổi này sinh vào mùa Thu hoặc Đông thì thuận lợi.
  • Nhâm Ngọ: Mệnh Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu) Thủy khắc Hỏa (tức Can khắc Chi). Tuổi này gặp nhiều khó khăn thời tiền vận, trung và hậu vận oont định. Đương số là người linh hoạt, mềm mỏng, nhiều dục tính, thích làm chuyện lớn nhưng thiếu kiên nhẫn, nóng nảy nhưng biết phục thiện, thích sống độc lập. Tuổi này sinh vào mùa Xuân và Đông thì hợp mùa sinh.
  • Nhâm Thân: Mệnh Kiếm Phong Kim (Cây kiếm vàng), Chi sinh Can (Kim sinh Thủy); nạp âm và can chi tương hợp Ngũ Hành nên mệnh có năng lực đầy đủ, vững vàng, gặp nhiều may mắn, có hạn được hóa giải. Người tuổi Nhâm Thân trọng nghĩa khí, tình cảm, vị tha, là người con của gia đình, đất nước.
  • Nhâm Tuất: Mệnh Đại Hải Thủy (Nước biển lớn), Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy). Mệnh tuổi Nhâm Tuất thường gặp nhiều trở ngại ở tiền vận; nửa đời sau an nhàn và thanh thản hơn. Bản mệnh tính cách thông minh, nhân hậu; lúc đắc thế rất hào hiệp, trung thực phân minh chuyện tiền bạc nhưng thiếu ý chí. Người tuổi Nhâm Tuất có sở trường về kinh tế, tài chính, sinh vào Mùa Đông là thuận mùa nhất.

4. Các trường hợp sinh khắc khác chữ Nhâm trong tử vi

Sử dụng các màu sắc như xanh biển, xanh dương,... tượng trưng cho sắc thái của mệnh Thủy
Sử dụng các màu sắc như xanh biển, xanh dương,… tượng trưng cho sắc thái của mệnh Thủy

– Về Khí: Theo vòng trường sinh, thiên can Nhâm:

– Về Thế: Chữ Nhâm trong tử vi đạt Vượng tại Đông (tối vượng), Tướng tại Thu (thứ vượng), Hưu tại Xuân (suy), Tù tại Hạ (thứ suy) và Tử tại Tứ Lập, trước mỗi mùa 18 ngày (tối suy).

– Về Hóa: Nhật can là Nhâm, khi gặp canh Đinh (hành Hỏa) tại các tháng Hợi, Mão, Mùi, Dần thì hóa Mộc.

– Về Màu sắc:

Chữ Nhâm trong tử vi mang khí tính Dương mệnh Thủy, tượng trưng cho nguồn nước lớn như thác nước, sông lớn dồi dào, đá ngầm lớp lớp phục vụ cho tưới tiêu, trồng trọt.

Theo quy luật Ngũ hành, đương số sinh vào các năm Nhâm nên sử dụng các màu sắc như xanh biển, xanh dương,… tượng trưng cho sắc thái của mệnh Thủy. Bên cạnh đó, bản mệnh kết hợp thêm các tông màu trắng, xám, ghi của hành tương sinh Kim để thu hút năng lượng.

Những người sinh năm Nhâm nên hạn chế các tông màu mạnh đại diện cho hành tương khắc với bản mệnh (Thổ, Mộc hoặc Hỏa) như xanh lục hoặc màu tông nâu, vàng, đỏ… Nếu có mục đích sử dụng, bản mệnh nên phối hợp xen kẽ với các màu tương sinh để hạn chế sự xung khắc cho chủ nhân.

Đương số sinh vào các năm can Nhâm là những người hào phóng, đầy dũng khí. Họ sở hữu phong thái của những người dẫn dắt và khả năng tạo ra sức mạnh tập thể. Tuy nhiên, bản mệnh cần rèn thêm tính kiên trì và kỷ luật cao hơn để đạt đến thành công.

=> Tìm hiểu thêm: Chữ Mậu trong tử vi: Ý nghĩa, đặc điểm và sự hợp khắc

5. Lời kết

Vậy các thiên can khác có gì giống và khác so với chữ Nhâm trong tử vi khi xét hợp dựa vào các yếu tố trên? Khám ngay cùng Tra Cứu Tử Vi tại đây!

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi