Sao Thiên Tướng là gì? Ý nghĩa khi Thiên Tướng tọa thủ tại Mệnh và các cung

Cập nhật lần cuối vào 15 Tháng Bảy, 2024

Sao Thiên Tướng là tinh diệu chủ về sự phúc thiện, uy nghi, đẹp đẽ. Khi hội cùng cát tinh thì đem lại nhiều may mắn, đi cùng hung sát tinh thì gây ra sự xui xẻo, trắc trở cho đương số. Thiên Tướng tọa thủ tại các cung sẽ tạo ra những tác động riêng biệt, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của cuộc sống như sự nghiệp, tài chính, tình cảm và sức khỏe…. Việc hiểu rõ về ý nghĩa của Thiên Tướng tại các cung sẽ giúp đương số có cái nhìn toàn diện hơn về bản thân và các vấn đề có thể xảy ra với chính mình.

1. Sao Thiên Tướng là gì?

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Người sinh từ 23h-00h chọn theo giờ Tý (00h – 01h) của ngày hôm sau để xem (nếu tra theo ngày sinh âm)

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

Sao Thiên Tướng là một trong 14 sao chính tinh, chủ về sự uy quyền, phúc thiện, từ ái, trung thực.

Thiên Tướng cai quản cung Quan Lộc và được ví như một người quân sư, trung thần có uy nghi và hết lòng vì thân chủ.

  • Vị trí: Thiên Tướng nằm ở vị trí thứ 5 trong vòng Thiên Phủ với thứ tự các sao lần lượt: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất SátPhá Quân.
  • Phương vị: Nam Đẩu Tinh.
  • Tính: Dương.
  • Ngũ hành: Thuỷ.
  • Loại: Ấn tinh, Quyền tinh.
  • Tên gọi tắt: Tướng
  • Đặc tính: Phúc thiện, uy nghi, đẹp đẽ, khéo léo, ôn hòa.
  • Ưu điểm: Thông minh, ngay thẳng, đôn hậu, chỉn chu, có khả năng lãnh đạo, tài ngoại giao.
  • Nhược điểm: Đôi khi liều lĩnh, ương ngạnh, bướng bỉnh, thích ăn chơi.

1.1. Ý nghĩa vị trí sao

  • Miếu địa: Dần, cung Thân.
  • Vượng địa: Thìn, Tuất, Tý, Ngọ.
  • Đắc địa: Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi.
  • Hãm địa: Mão, Dậu.

1.2. Cách an sao

Sao chính tinh Thiên Tướng được an theo sao Thiên Phủ.

Từ cung có Thiên Phủ, cung liền kề tính theo chiều thuận kim đồng hồ an sao Thái Âm, cung tiếp theo an Tham Lang, tiếp đến an sao Cự Môn và cung liền kề an Thiên Tướng.

2. Đặc điểm người có sao Thiên Tướng tại cung Mệnh

2.1. Tính cách

Thiên Tướng cung Mệnh đắc địa, miếu địa chủ về sự thông minh, nhiệt tình, cần mẫn, trung thành, ngay thẳng.

Do là Tá tinh nên người có sao Thiên Tướng ở Mệnh ôn hòa, đôn hậu, hiền lành, sống thiên về tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh.

Người Mệnh Thiên Tướng ưa thanh sắc bên ngoài, thích ăn ngon mặc đẹp, lãng mạn, thích khoe khoang. Tuy nhiên, bản mệnh có tính hay ghen.

Thiên Tướng hãm địa chủ về đương số vẫn có sự đôn hậu nhưng lại thích ăn chơi, dễ sa vào tửu sắc, không biết lo xa. Đôi lúc mệnh Thiên Tướng hãm địa còn cố chấp, ngang tàng và hay nổi nóng, khó kiềm chế cảm xúc.

Thiên Tướng gặp Thiên Mã, nếu là nam mệnh sẽ có xu hướng là người anh hùng, tài giỏi, can đảm hoặc chí ít cũng là người có tính cách cương trực, không sợ nguy hiểm, khó khăn.

Mệnh nữ Thiên Tướng là người tốt tính, đoan trang, thông minh, biết chịu đựng, khoan dung, thận trọng trong lời nói, thích giao tiếp, luôn quan tâm đến chồng con.

2.2. Sự nghiệp

  • Đắc địa, miếu địa: Công danh hiển đạt, sự nghiệp gặp nhiều thuận lợi, giữ được chức vụ cao.
  • Hãm địa: Giữ chức vị nhỏ thấp, thăng giáng thất thường, công danh lận đận, suốt đời chẳng mấy khi được xứng ý toại lòng.
Đắc địa, miếu địa: Công danh hiển đạt
Đắc địa, miếu địa: Công danh hiển đạt

2.3. Hôn nhân

  • Đắc, miếu, vượng địa: Hôn nhân hạnh phúc, dễ lấy được người mà mình yêu thương, cùng nhau chung hưởng cuộc sống sung túc.
  • Hãm địa: Gặp nhiều trở ngại trong việc kết hôn. Nên lập gia đình muộn để tránh được mọi hình khắc, chia ly giữa hai người.

2.4. Tài lộc

  • Đắc, miếu, vượng địa: Tiền tài sung túc, hay gặp những cơ hội kiếm tiền bất ngờ.
  • Hãm địa: Tiền tài không nhiều, tiền vào rồi lại ra nhưng không lâm vào cảnh nghèo túng.
Đắc, miếu, vượng địa: Tiền tài sung túc
Đắc, miếu, vượng địa: Tiền tài sung túc

2.5. Phúc thọ

  • Đắc, miếu, vượng địa: Cuộc sống phú quý, phúc thọ.
  • Hãm địa: Bất đắc chí, đương số chật vật vì sinh kế, dễ bị tai họa, bệnh tật.

3. Ý nghĩa sao Thiên Tướng tọa thủ tại các cung khác

3.1. Cung Phụ Mẫu

Sao Thiên Tướng cung Phụ Mẫu đắc, miếu, vượng địa thì cha mẹ khá giả, đủ đầy, tình cảm con cái và cha mẹ tốt, con cái được nhờ cha mẹ. Nếu ở trạng thái hãm địa thì đương số khắc cha mẹ nhưng nguy hại không đáng kể.

  • Gặp sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Cha mẹ gặp tai nạn hoặc bệnh tật.
  • Gặp Vũ Khúc, Hóa Kỵ, Thiên Hình: Khắc cha mẹ, gây bất lợi về cuộc sống, sức khỏe cho cha mẹ. Cha mẹ dễ mắc bệnh tật kéo dài.
  • Gặp Liêm Trinh: Tình cảm cha mẹ không tốt, dễ dẫn tới ly hôn.
  • Gặp Liêm trinh, Thiên Hình hoặc Hóa Kỵ: Đi làm con nuôi của người khác hoặc sống xa cha mẹ, ít nhận được sự quan tâm, chăm sóc từ cha mẹ.
  • Gặp nhiều sao tốt: Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, Giải Thần, Thiên Đức: Dù có gặp khó khăn, vất vả đến đâu đều được bố mẹ trợ giúp, biến hung hại thành cát lành.
  • Gặp Vũ Khúc: Cha mẹ có uy quyền và nhiều của cải.

3.2. Cung Phúc Đức

Sao Thiên Tướng cung Phúc Đức đắc, miếu, vượng địa chủ về đương số coi trọng hưởng thụ vật chất, đề cao ăn ngon mặc đẹp, phúc ấm, thanh nhàn.

Thiên Tướng hãm địa chủ về đương số lao tâm, lao lực, cuộc sống không bình yên, ít được hưởng thụ.

  • Gặp Liêm Trinh: Phúc thọ, họ hàng khá giả.
  • Gặp sao Tử Vi: Cuộc đời được xứng ý toại lòng, sống lâu và hưởng phúc. Họ hàng có nhiều người giàu sang.
  • Gặp Vũ Khúc: Được phúc thọ, cuộc đời hay gặp may mắn. Họ hàng có người quý hiển, giàu sang.

3.3. Cung Điền Trạch

Sao Thiên Tướng cung Điền Trạch đắc, miếu, vượng địa chủ về dễ mua được đất đai, nhà cửa hoặc không cũng dễ được thừa kế từ ông bà, bố mẹ.

Thiên Tướng hãm địa thì điền sản không nhiều. Nếu may mắn được hưởng nhà đất của ông bà cha mẹ để lại thì về sau cũng phá tán hết, rồi sau đó mới tự tay gây dựng lại.

  • Gặp Hóa Lộc hoặc Hóa Quyền, Hóa Khoa, Lộc Tồn: Có nhiều nhà cửa, đất đai. Vừa có điền sản bản thân tự mua vừa được hưởng từ ông bà, cha mẹ.
  • Gặp Địa Không, Địa Kiếp, Đại Hao hội chiếu: Điền sản bị phá tán.
  • Gặp Hóa Kỵ: Gia trạch không được yên ổn, xảy ra nhiều tranh chấp, điều tiếng thị phi.
  • Gặp Đà La và Thiên Mã: Hay chuyển dời nhà cửa, khó tìm được căn nhà vừa ý, dù ở nhà lớn đẹp đẽ, cũng có chỗ không hài lòng.

3.4. Cung Quan Lộc

Thiên Tướng cung Quan Lộc đắc, miếu, vượng địa chủ về công danh thuận lợi, hiển hách, văn võ song toàn. Đương số là người phụ tá tài năng, sự nghiệp an định, bình ổn, ít thay đổi, thích hợp với chức phó về hành chính, quản lý, thư ký.

Thích hợp với chức phó về hành chính, quản lý, thư ký
Thích hợp với chức phó về hành chính, quản lý, thư ký

Thiên Tướng hãm địa thì giữ chức vị nhỏ thấp, thăng giáng thất thường, hay bị người khác cản trở, khó được như ý muốn.

  • Gặp Vũ Khúc hoặc Liêm Trinh: Thích hợp gia nhập quân đội hay cảnh sát, hải quan, cũng có khả năng theo ngành công nghiệp. Đương số được hưởng giàu sang, nhiều người nể trọng.
  • Gặp Phá Quân: Sự nghiệp của đương số lên xuống thất thường, không thích hợp làm việc trong chính giới. Đương số dựa vào nghề phù hợp chuyên môn của mình để phát triển.
  • Gặp Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh, Kình Dương, Đà La: Sự nghiệp gặp nhiều tình huống rối bời, dù đang ở trong thuận cảnh cũng có lúc bị trở ngại.

3.5. Cung Nô Bộc

Thiên Tướng cung Nô Bộc đắc, miếu, vượng địa chủ về đương số có bạn bè, đồng nghiệp tốt, hỗ trợ đương số lúc khó khăn. Nếu làm sếp, đương số có cấp dưới trung thành.

Thiên Tướng hãm địa chủ về có bạn bè, đồng nghiệp đông cũng không giúp được gì nhiều. Vì cấp dưới mà hao tổn, thất bại.

  • Gặp Tả Phù, Hữu Bật: Giao du rộng, hoặc có nhiều người dưới quyền.
  • Gặp Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Lộc Tồn hội chiếu: Bạn bè và người dưới quyền trợ giúp đương số nhiều trong công việc, cuộc sống.
  • Gặp Tử Vi: Nhiều bạn bè tốt, người dưới quyền giỏi giang, trung thành và ngay thẳng.
  • Gặp Thiên Phủ và một vài cát tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt: Bạn bè hoặc người dưới quyền chất phác, có trợ lực, lúc đương số gặp khó khăn, họ có khả nâng ra tay giúp đỡ.
  • Gặp Vũ Khúc: Bạn bè bất tín bất nghĩa, cũng chủ về có người dưới quyền phản bội.
  • Gặp Liêm Trinh, Hóa Kỵ và gặp các sát bại tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Tang Môn, Bạch Hổ: Dễ giao du với bạn xấu, hoặc bị người dưới quyền thân tín làm liên lụy, gây tổn hại tiền bạc, uy tín.
  • Gặp Đại Hao, Địa Không hoặc Địa Kiếp: Giao du rộng nhưng không có tri kỷ, người dưới quyền tuy nhiều nhưng không đắc lực.

3.6. Cung Thiên Di

Thiên Tướng cung Thiên Di đắc, miếu, vượng địa chủ về khi đương số ra ngoài được nhiều người kính trọng và tài lộc dễ kiếm. Đương số cũng dễ gặp được quý nhân, được người khác giúp đỡ.

Thiên Tướng hãm địa thì đương số xa nhà không đạt được nhiều thành tựu, bị người đời chèn ép.

  • Gặp nhiều cát tinh như Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt: Ở nơi xa đương số dễ gặp cơ hội bất ngờ để phát triển sự nghiệp, được quý nhân giúp đỡ, bạn bè trợ lực, còn được người ở nơi đó tôn trọng và ủng hộ. Đương số trở nên giàu có, hoặc phát phúc.
  • Gặp Tử Vi: Dễ có địa vị cao, được mọi người ngưỡng mộ.
  • Gặp Vũ Khúc: Dễ gặp quý nhân phù trợ, được nhiều người nể trọng, tài lộc hưng vượng.

3.7. Cung Tật Ách

Sao Thiên Tướng cung Tật Ách chủ về đương số dễ có bệnh về bàng quang, niệu đạo, mật, tiểu đường, sỏi thận hoặc các bệnh về da như nấm, sởi, dị ứng.

Thiên Tướng đắc, miếu, vượng địa thì hoá giải được một số bệnh hoặc dù có bệnh nhưng dễ chữa khỏi. Hãm địa thì chủ về có bệnh thuộc về khí huyết hay bệnh ngoài da, bệnh thường kéo dài.

  • Gặp Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Riêu: Dễ gặp các bệnh về lây qua đường tình dục. Sẽ khó chữa khỏi.
  • Gặp Thiên Hình, Kình Dương hoặc Đà La: Dễ mắc bệnh phong thấp, đau xương hoặc bệnh về tim mạch.
  • Gặp Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh: Dễ mắc bệnh về da, cảm cúm, sốt rét.
  • Nếu ở cung đối có Tử Vi, Phá Quân: Ngay từ bé đương số đã không được khỏe mạnh.
  • Gặp Tuần hoặc Triệt: Dễ mắc tai nạn, đầu hay mặt bị thương khá nặng.
  • Gp Vũ Khúc: Dễ mang tật ở đầu.

3.8. Cung Tài Bạch

Thiên Tướng cung Tài Bạch đắc, miếu, vượng địa chủ về tiền tài sung túc, hay gặp được lợi tự nhiên đưa đến. Dựa vào mối quan hệ để cầu tài, thích hợp làm tài chính, làm thầy, luật sư,…

Thiên Tướng cung Tài Bạch đắc, miếu, vượng địa chủ về tiền tài sung túc
Thiên Tướng cung Tài Bạch đắc, miếu, vượng địa chủ về tiền tài sung túc

Thiên Tướng hãm địa chủ về tay trắng làm nên, tiền bạc tụ tán thất thường, nên cẩn thận bị người khác làm liên lụy.

  • Gặp Liêm Trinh: Kinh doanh buôn bán, dễ gặp thời cơ, vượng phát.
  • Gặp Vũ Khúc: Dễ làm nên sự nghiệp hưng thịnh nhờ làm nghề liên quan đến chuyên môn của mình.
  • Gặp Vũ Khúc và có Phá Quân vây chiếu: Tiền tài được mất bất thường hoặc chủ về đương số phá hết tổ nghiệp (nếu có) rồi mới tự tay kiếm được tiền.
  • Gặp Tử Vi hội chiếu: Cuộc đời ắt gặp cơ hội phát đạt một cách đột ngột.

3.9. Cung Tử Tức

Thiên Tướng cung Tử Tức đắc, miếu, vượng địa chủ về đương số dễ có cả trai cả gái, con cái hòa hợp, thông minh, chính trực.

Hãm địa thì nên cẩn thận dễ sinh non, nuôi con vất vả, con cái và cha mẹ kém hòa hợp. Đương số sinh con muộn thì con mới dễ nuôi và sau này khá giả.

  • Gặp Vũ Khúc, Phá Quân vây chiếu: Dễ có hình khắc giữa cha mẹ và con cái. Đương số nên chậm có con thì tốt.
  • Gặp Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh, Kình Dương, Đà La và Tả Phù, Hữu Bật: Con đầu lòng dễ bị ốm đau, đương số nên cẩn thận trong việc chăm sóc trẻ.
  • Gặp Hóa Quyền hoặc Hóa Lộc, Hóa Khoa và có thêm Thiên Khôi, Thiên Việt, Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Phủ hội chiếu: Nhiều con, con cái ngoan ngoãn, hiếu thuận, giỏi giang.
  • Gặp các sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Xin con nuôi, hoặc có con riêng.

3.10. Cung Phu Thê

Sao Thiên Tướng cung Phu Thê chủ về đương số và hôn phối kết hôn là do tình cảm chân thành từ hai bên, là do bạn bè thân hữu giới thiệu. Hoặc kết hôn với con cái của cấp trên, con của bạn cha mẹ, bạn bè thân thiết.

  • Đắc, miếu, vượng địa: Nam mệnh cưới được vợ đẹp, khôn ngoan, đảm đang, con nhà khá giả. Nữ mệnh dễ lấy được chồng có chức quyền và giỏi giang.
  • Hãm địa: Gặp nhiều trở ngại trong việc cưới xin. Đương số trải qua nhiều mối tình, vợ chồng kém hòa hợp. Nếu lập gia đình muộn mới tránh được mọi hình khắc, chia ly.
  • Gặp Tử Vi: Vợ chồng ương ngạnh. Mới lấy nhau hòa hợp nhưng về sau lại hay có chuyện xích mích. Cả hai đều khá giả và chồng nhiều tuổi hơn vợ.
  • Gặp Liêm Trinh: Nên cẩn trọng tránh để xảy ra bất hòa, dẫn đến sự chia ly.
  • Gặp Vũ Khúc: Vợ chồng tính tình cứng cỏi, thẳng thắn, lúc trẻ hòa thuận, về sau hay xích mích nhưng đều được hưởng phú quý.
  • Gặp Đào Hoa hoặc Hồng Loan: Nam mệnh lấy được vợ đẹp, khá giả. Nữ mệnh có được chồng hiền, danh giá.

3.11. Cung Huynh Đệ

Thiên Tướng cung Huynh Đệ đắc, miếu, vượng địa chủ về anh chị em trong nhà hòa hợp, đều là người hiền lương, trợ giúp được cho đương số.  Hãm địa thì có ít anh chị em và anh chị em trong nhà không nên hợp tác cùng nhau.

  • Gặp Tử Vi: Gia đình có nhiều anh chị em, nhưng trong nhà hay có sự bất hòa, tuy vậy tất cả đều khá giả.
  • Gặp Liêm Trinh: Nhà có hai người con, đều quý hiển.
  • Gặp Tả Phù, Hữu Bật: Nhà dễ có nhiều anh chị em, chung sống hoà thuận.
  • Gặp Hóa Lộc hoặc Hóa Quyền, Hóa Khoa và Lộc Tồn: Người có tiền, có quyền thế hơn người. Anh chị em trong nhà cùng dìu dắt nhau để có cuộc sống tốt hơn.
  • Gặp Vũ Khúc và Phá Quân vây chiếu, có thêm Tả Phù, Hữu Bật ở cung Huynh Đệ: Anh chị em tuy nhiều nhưng khắc nhau hoặc có anh em khác mẹ và cũng dễ khả năng có em nhỏ hơn nhiều tuổi.

4. Ý nghĩa sao Thiên Tướng khi kết hợp với các sao

Sao Thiên Tướng là chính tính nên không chỉ tác động mạnh mẽ khi tọa thủ tại các cung mà còn có những ảnh hưởng đặc biệt khi kết hợp với các sao khác. Sự kết hợp này mang lại những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực, tùy thuộc vào tính chất của các sao liên quan.

4.1. Những bộ sao tốt

  • Thiên Tướng, Tử Vi, Thiên Phủ, Vũ Khúc: Sự uy dũng, công danh hiển đạt.
  • Thiên Tướng, Quốc Ấn hoặc Thiên Tướng, Phong Cáo: Có chức danh, nếu làm trong quân đội dễ lập được nhiều công lớn, có địa vị cao.
  • Thiên Tướng, Thiên Mã: Anh hùng, tài giỏi, can đảm.
  • Thiên Tướng, Thiên Y: Trở thành bác sĩ. Nếu gặp thêm Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Quan, Thiên Phúc thì chủ về thầy thuốc giỏi, mát tay.
  • Thiên Tướng, Hồng Loan: Nam mệnh dễ có vợ giàu sang, xinh đẹp, đảm đang. Nữ mệnh có chồng phú quý, tài năng.

4.2. Những bộ sao xấu

  • Thiên Tướng, Kình Dương: Dễ bị tai hoạ, nguy hiểm bất ngờ xảy ra.
  • Thiên Tướng, Liêm Trinh, Thiên Hình: Dễ dính líu đến pháp luật, tù tội.
  • Thiên Tướng, Mộc Dục, Hoa Cái, Đào Hoa: Có nhan sắc nhưng trăng hoa, ham mê sắc dục, không đứng đắn.
Thiên Tướng, Liêm Trinh, Thiên Hình: Dễ dính líu đến pháp luật
Thiên Tướng, Liêm Trinh, Thiên Hình: Dễ dính líu đến pháp luật

4.3. Các cách cục đặc biệt

Phủ Tướng triều viên cách: Cách cục có sao Thiên Phủ (hoặc Thiên Tướng) ở cung Mệnh và Thiên Tướng (hoặc Thiên Phủ) ở cung Tài Bạch hoặc Quan Lộc hội chiếu, không bị sát tinh xung phá.

Cách cục này chủ về sự phú quý song toàn, hưởng lộc dồi dào, đương số được người khác kính trọng, có các mối quan hệ xã hội tốt và được quý nhân phù trợ. Tuy nhiên đương số cần cẩn thận trong chuyện tình cảm và hôn nhân vì dễ gặp trở ngại hoặc những chuyện không tốt.

Tử Phủ Vũ Tướng Liêm: Cách cục là sự kết hợp giữa sao Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Tướng, Vũ Khúc và Liêm Trinh hội chiếu. Người sở hữu bộ sao này có lý tưởng cao, có khả năng lãnh đạo, tài năng võ nghiệp và chính trực. Đương số dễ có sự nghiệp lớn hoặc giữ địa vị quan trọng trong xã hội.

5. Cách hóa giải sao Thiên Tướng

Thiên Tướng dù mang nhiều đặc điểm tích cực, nhưng khi vào hạn hoặc gặp các sao xấu cũng có thời điểm gặp những vấn đề khó khăn, trở ngại. Việc biết cách hóa giải và giảm thiểu tác động tiêu cực khi Thiên Tướng là điều cần thiết để duy trì sự ổn định và phát triển trong cuộc sống.

5.1. Khi gặp hạn

Sao Thiên Tướng khi vào hạn nếu miếu địa, đắc địa thì tốt cho đường công danh và nhận được tài của bất ngờ. Nhưng nếu hãm địa hoặc vượng địa thì không mấy tốt lành, dễ gặp trắc trở. Trường hợp gặp thêm Thiên Hình, Tuần, Triệt, Địa Không, Địa Kiếp thì sẽ bị tai họa, bệnh tật.

Trường hợp gặp thêm Thiên Hình, Tuần, Triệt, Địa Không, Địa Kiếp thì sẽ bị tai họa, bệnh tật
Trường hợp gặp thêm Thiên Hình, Tuần, Triệt, Địa Không, Địa Kiếp thì sẽ bị tai họa, bệnh tật

Để hóa giải những ảnh hưởng tiêu cực này, đương số có thể áp dụng các biện pháp và phương pháp:

  • Chăm sóc sức khỏe bản thân, duy trì một lối sống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên và ngủ đủ giấc. Tránh những thói quen xấu như hút thuốc, uống rượu, hay thức khuya quá nhiều.
  • Thường xuyên khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm và điều trị kịp thời các vấn đề sức khỏe.
  • Tu dưỡng bản thân và làm từ thiện, giúp đỡ người khó khăn để tích lũy công đức, mang lại sự an lành cho bản thân, hạn chế được các tai hoạ, nguy hiểm xảy ra.
  • Làm việc gì cũng nên cẩn thận, suy tính kỹ lưỡng để giảm thiểu các rủi ro và hung hại.

5.2. Khi gặp sao xấu

Thiên Tướng khi gặp các sao xấu như Kình Dương, Thiên Hình, Hoá Kỵ, Đà La… thì dễ gây ra nguy hiểm bất ngờ, phạm pháp, bệnh tật, cuộc sống khó khăn. Để hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực này, đương số làm các cách:

  • Luôn chú ý đến sự an toàn trong các hoạt động hàng ngày, từ việc lái xe, làm việc cho đến các hoạt động vui chơi giải trí. Tránh những hoạt động mạo hiểm hoặc những nơi tiềm ẩn nguy cơ.
  • Tránh đưa ra những quyết định bốc đồng, đặc biệt là những quyết định liên quan đến tài chính, công việc và quan hệ xã hội. Tìm kiếm lời khuyên từ những người có kinh nghiệm trước khi hành động.
  • Hiểu và tuân thủ pháp luật hoặc các quy tắc xã hội khi làm mọi việc, tránh những hành vi phạm pháp, trái đạo đức.
  • Nếu gặp rắc rối pháp lý, hãy tìm đến các luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe và điều trị kịp thời các vấn đề gặp phải. Duy trì lối sống lành mạnh, nếu có khả năng thì đương số nên bỏ các thói quen xấu như hút thuốc, uống rượu bia, dùng các chất kích thích.
  • Tham gia các hoạt động từ thiện, làm những việc tốt trong cuộc sống hàng ngày để tích phước, giúp phần nào hoá giải được những nguy hiểm, tai hoạ.
  • Phát triển bản thân và kỹ năng để có cơ hội tìm được công việc tốt, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần.

6. Lời khuyên cho người có sao Thiên Tướng ở Mệnh

Người có sao Thiên Tướng ở Mệnh sở hữu những phẩm chất nổi bật nhưng vẫn còn một số điểm cần khắc phục để trở thành phiên bản tốt nhất và đạt được sự cân bằng và thành công trong cuộc sống.

6.1. Cách phát huy tối đa ưu điểm

Sao Thiên Tướng ở Mệnh chủ về người thông minh, ngay thẳng, có khả năng lãnh đạo và tài ngoại giao. Để phát huy các ưu điểm trên, đương số tham khảo những lời khuyên:

Sao Thiên Tướng ở Mệnh chủ về người thông minh, ngay thẳng, có khả năng lãnh đạo
Sao Thiên Tướng ở Mệnh chủ về người thông minh, ngay thẳng, có khả năng lãnh đạo
  • Học tập và phát triển trí tuệ, mở rộng kiến thức bằng cách đọc sách, đăng ký các khóa học và tìm hiểu các lĩnh vực mới. Đương số cũng tham gia vào các câu lạc bộ, nhóm học thuật, hoặc các cuộc thi trí tuệ để rèn luyện và phát triển khả năng tư duy.
  • Giữ vững phẩm chất ngay thẳng, đề cao đạo đức và lương tâm, sống đúng với nguyên tắc của mình. Đương số làm các hoạt động từ thiện, tình nguyện và giúp đỡ người xung quanh khi họ gặp khó khăn.
  • Rèn luyện kỹ năng lãnh đạo bằng cách tham gia các khóa học, hội thảo về kỹ năng lãnh đạo, quản lý hoặc đảm nhận vai trò lãnh đạo trong các dự án, nhóm, hoặc tổ chức. Đồng thời, đương số hãy học cách lắng nghe và giải quyết xung đột một cách hiệu quả.
  • Phát triển tài ngoại giao, học về kỹ năng giao tiếp, nghệ thuật thuyết phục, giao lưu, kết bạn và tham gia vào các sự kiện xã hội để mở rộng mạng lưới quan hệ.

6.2. Cách khắc phục nhược điểm

Người có sao Thiên Tướng ở Mệnh đôi khi ương ngạnh, bướng bỉnh và thích ăn chơi. Đương số khắc phục những đặc điểm đó:

  • Trước khi đưa ra quyết định quan trọng, hãy dành thời gian suy nghĩ và phân tích kỹ lưỡng mọi khía cạnh của vấn đề.
  • Học cách lắng nghe ý kiến của mọi người, cởi mở với những quan điểm khác biệt và sẵn lòng thay đổi khi cần thiết. Đương số hãy thực hành tư duy linh hoạt và không nên quá cố chấp vào ý kiến của mình.
  • Học cách ưu tiên công việc quan trọng và cấp bách trước, tránh lãng phí thời gian vào những hoạt động vui chơi không cần thiết.
  • Rèn luyện tính tự giác và kỷ luật, hãy cam kết thực hiện những kế hoạch đã đặt ra.
  • Tham gia các hoạt động ý nghĩa như làm tình nguyện viên từ thiện hoặc đọc sách, học một kỹ năng mới, chơi thể thao nâng cao bản thân để tránh việc dành nhiều thời gian để ăn chơi vô bổ.
  • Tu dưỡng đạo đức, kết giao với bạn bè tốt, tránh tụ tập sa đà vào ăn chơi, tệ nạn xã hội.

Tìm hiểu thêm: Sao Thiên Phủ | Chủ Về Tài Lộc Và Tuổi Thọ

7. Kết luận

Sao Thiên Tướng là một ngôi sao cát lành, chủ về sự uy nghi, phúc thiện, trung thực, đem đến sự may mắn cho đương số. Đặc biệt khi Thiên Tướng đắc, miếu, vượng địa hoặc đi cùng với các sao tốt đẹp thì càng đẹp. Việc hiểu về ý nghĩa của Thiên Tướng khi tọa tại các cung tử vi và khi vào hạn hoặc gặp các sao xấu giúp đương số nhận thức được những điểm mạnh cần phát huy và điểm yếu cần khắc phục. Đồng thời nếu đương số biết tu dưỡng bản thân, kiên trì nỗ lực làm việc, vượt qua mọi trở ngại thì giúp bản thân hoàn thiện và có cuộc sống ổn định, thuận lợi hơn. Để tìm hiểu thêm về các ngôi sao khác trong tử vi, bạn hãy truy cập vào tracuutuvi.com nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi