Sao Cự Môn là gì? Ý nghĩa Cự Môn khi tọa thủ tại các cung

Cập nhật lần cuối vào 28 Tháng Ba, 2024

Sao Cự Môn là gì? Đặc điểm của sao Cự Môn như thế nào? Ý nghĩa sao Cự Môn khi tọa thủ tại các cung ra sao? Hãy cùng Tra cứu tử vi tìm hiểu lá số tử vi của người được sao này chiếu thông qua bài viết sau đây.

1. Sao Cự Môn là gì?

Sao Cự Môn (Bắc Đẩu Tinh) là một chính tinh thứ tư trong bộ 8 sao chính. Chủ về khả năng ăn nói, đàm tiếu, thị phi, mưu trí, nội tâm, dễ gặp thị phi.

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

Tổng quan về sao Cự Môn
Tổng quan về sao Cự Môn

Về xuất xứ, nhắc đến sao Cự Môn thì phải kể đến đoạn tình trường của Khương Tử Nha với người đàn bà thô tục, vụng về, lăng loàn – Mã Thiên Kim. Thời điểm đó, Mã Thiên Kim sống với Tử Nha không chấp nhận cảnh nghèo khổ nên đã bỏ ông đi với người khác.

Ngay khi mã Thiên Kim bỏ đi thì cũng là lúc Tử Nha trở thành quân sư của Văn Vương. Riêng về Mã Thiên Kim, khi chết đi được mời chưởng quản sao Cự Môn là nữ thần trông coi những việc thị phi, mồm mép.

Đặc điểm sao Cự Môn:

  • Phương Vị: Bắc Đẩu Tinh.
  • Tính: Âm.
  • Ngũ Hành: Thủy.
  • Loại: Ám tinh.
  • Chủ về: Thị phi, nhiều chuyện, nói nhiều.
  • Tượng trưng cho bộ phận cơ thể: Cái miệng.
  • Tên gọi tắt: Cự.

 2. Ý nghĩa sao Cự Môn ở cung Mệnh

Sao Cự Môn đắc địa thì người đó thông minh
Sao Cự Môn đắc địa thì người đó thông minh
  • Tại cung Mệnh: Thân hình đẫy đà, lùn, khuôn mặt vuông, đầy đặn, da trắng, mắt lộ.
  • Đắc địa: Thông minh, nhân hậu, tính tình vui vẻ, mưu trí, có khả năng phán xét tinh vi.
  • Hãm địa: Kém thông minh, hay nhầm lẫn, ba phải, hay nói khoác, đa nghi, ích kỷ, tính khí hay thay đổi. Nữ mệnh thì hay ghen tuông và đa nghi.

3. Ý nghĩa sao Cự Môn khi tọa thủ tại các cung khác

3.1. Cung Phụ Mẫu

Cự Môn tọa tại Phụ Mẫu, trong nhà có cha mẹ thường bất hòa hoặc có sự tranh chấp lẫn nhau.

  • Tại Hợi, Ngọ, Tý: Cha mẹ giàu sang, nhưng lại khắc tính với con.
  • Tại Tỵ: Cha mẹ thường sống cách xa nhau.
  • Tại Thìn, Tuất: Cha mẹ bỏ nhau hoặc một trong hai người mất sớm.

3.2. Cung Phúc Đức

  • Tại Hợi, Ngọ, Tý: Chủ về việc người đó sống lâu, về già được hưởng phước, sống sung sướng. Có họ hàng giàu có, vinh hiển.
  • Tại Tỵ, Tuất, Thìn: Chủ về giảm tuổi thọ, cuộc đời gặp nhiều chuyện lao tâm khổ tứ, dễ gặp chuyện kiện cáo. Thường phải sống xa gia đình. Đi ra ngoài hay gặp chuyện tranh chấp.
  • Tại Mão, Dần, Ngọ, Thìn, Tỵ: Chủ về việc người đó được hưởng phúc và sống lâu. Họ hàng giàu sang, vinh hiển, nhiều người có tiếng.
  • Tại Thân, Hợi, Dậu, Tuất, Tý: Chủ về việc bị giảm tuổi thọ, nên sống xa gia đình. Họ hàng có người bị ly tán, bần cùng, sống phiêu bạt giang hồ hoặc mang bệnh tật hay chết rất thê thảm.

3.3. Cung Điền Trạch

Sao Cự Môn ở Điền Trạch chủ về việc hay gặp chuyện thị phi, kiện cáo về nhà đất.

  • Tại Hợi, Ngọ, Tý: Chủ về việc không được thừa hưởng tổ nghiệp để lại. Phải đi xa xây dựng sự nghiệp nhưng sau này sở hữu nhiều đất đai.
  • Tại Tỵ, Tuất, Thìn: Chủ về việc không có nhà đất hoặc có nhưng rất ít.

3.4. Cung Quan Lộc

Tại Tý, Ngọ: Ý chỉ người đó có văn võ song toàn, nếu làm giáo viên thì nổi tiếng
Tại Tý, Ngọ: Ý chỉ người đó có văn võ song toàn, nếu làm giáo viên thì nổi tiếng
  • Tại Tý, Ngọ: Ý chỉ người đó có văn võ song toàn, nếu làm giáo viên thì nổi tiếng, có nhiều tài năng, nhất là trong việc ăn nói và tổ chức. Ngoài ra còn có ý nghĩa là người có mưu trí, được hưởng phú quý lâu bền, được nhiều người nể trọng.
  • Tại Hợi: Sớm đạt được công danh nhưng không nên lên cao quá nhiều.
  • Tại Tỵ: Ý chỉ về việc công danh trắc trở, làm việc có chức vị thấp.
  • Tại Tuất, Thìn: Người đó thường phải thay đổi công việc. Chỉ người có tài suy luận và ăn nói hùng hồn nhưng lại hay gặp nhiều chuyện thị phi, hay bị người khác nói xấu, gièm pha.
  • Đồng đồng cung: Thường gặp khó khăn trong đường công danh, phải cần người dìu dắt và giúp đỡ, hay mắc thị phi liên quan đến hình sự.
  • Nhật đồng cung ở Dần: Ý chỉ người đó có công danh hiển hách. Nên làm công việc chuyên về hình luật, vì có suy luận và phán xét.
  • Nhật đồng cung ở Thân: Công danh lên xuống thất thường, hay mắc thị phi về quân sự. Về già mới được hưởng phước.
  • Cơ đồng cung: Ý chỉ người có văn võ toàn tài nhưng hưởng phú quý vững bền. Là người có nhiều mưu trí và rất ưa thích làm việc máy móc.

 3.5. Cung Nô Bộc

Sao Cự Môn ở cung Nô Bộc: Ý chỉ về việc có bạn bè, đông nghiệp hay nói xấu, oán trách hoặc gây chuyện thị phi.

Sao Cự Môn hãm địa: Chủ về việc bị phản bội.

3.6. Cung Thiên Di

  • Tại Tý, Hợi, Ngọ: Chủ về việc đi ra ngoài được mọi người kính nể, lời nói ra được nể trọng và tin tưởng.
  • Tại Thìn, Tỵ, Tuất: Dễ gặp chuyện thị phi, dính đến kiện tụng và gặp tai nạn nguy hiểm, sau này chết ở xa nhà.
  • Đồng cung Thái Dương tại Dần, Thân: Ra ngoài được quý nhân giúp đỡ, nhận được sự kính trọng từ mọi người, tài lộc thăng hoa.
  • Đồng cung Thiên Cơ: Ra ngoài làm ăn thì khá giả, đi buôn bán thì phát triển nhưng hay bị mang tiếng, thị phi.
  • Đồng cung Thiên Đồng: Được gần quý nhân giúp đỡ nhưng hay bị chê bai, điều tiếng.

3.7. Cung Tật Ách

Sao Cự Môn ở cung Tật Ách chủ về bệnh ở hạ bộ, trên mặt thường có vết sẹo, lúc nhỏ thường có nhiều mụn nhọt.

  • Nhật đồng cung: Người đó có hình dáng kỳ dị.
  • Kình đồng cung Hỏa: Bệnh xuất phát từ ham mê tửu sắc.
  • Kỵ đồng cung: Dễ bị chết đuối.
  • Cự, Cơ đồng cung: Hay có bệnh liên quan đến khí huyết.

3.8. Cung Tài Bạch

Nhật đồng cung tại Dần: Giàu có, dễ kiếm được nhiều tiền
Nhật đồng cung tại Dần: Giàu có, dễ kiếm được nhiều tiền
  • Tại Hợi, Ngọ, Tý: Tay trắng lập nghiệp.
  • Tại Tỵ, Tuất, Thìn: Tiền của và tài sản tiêu tán thất thường, hay túng thiếu và thường mắc kiện tụng vì chuyện tiền bạc.
  • Nhật đồng cung tại Dần: Giàu có, dễ kiếm được nhiều tiền.
  • Nhật đồng cung tại Thân: Người đó phải vất vả, khó khăn mới kiếm được tiền, về già mới sung túc.
  • Đồng đồng cung: Tiền của tụ tán thất thường, thường mắc thị phi, kiện tụng liên quan đến tiền. Muốn phát đạt phải đi xa nhà làm ăn mới được.
  • Cơ đồng cung: Phải bôn ba kinh doanh, hoạt động, cạnh tranh ráo riết mới có thể giàu có.

3.9. Cung Tử Tức

  • Tại Hợi, Tý, Ngọ: Có nhiều con, khoảng 5 đứa trở lên. Tuy nhiên con dễ sớm xa cha mẹ.
  • Tại Tỵ, Tuất, Thìn: May mắn mới sinh được hai con. Sinh nhiều nhưng nuôi ít. Con cái và cha mẹ thường xung khắc, không hợp tính nhau.
  • Cự, Phá, Quả: Có nghĩa sát con

3.10. Cung Phu Thê

  • Tại Tý, Hợi, Ngọ: Vợ chồng đẹp đôi nhưng hay bất hòa, xảy ra cãi vã.
  • Tại Thìn, Tỵ, Tuất: Vợ chồng dễ bỏ nhau, dù trai hay gái đều lập gia đình hai, ba lần.
  • Đồng đồng cung: Vợ chồng đều thông minh, dễ xa nhau nhưng lâu mới đoàn tụ.
  • Nhật đồng cung tại Dần: Vợ chồng thường cãi vã, bất hòa, nhưng chung sống được với nhau thì sống trong cảnh giàu sang.

3.11. Cung Huynh Đệ

  • Tại Hợi, Ngọ, Tý: Anh chị em trong nhà thường bất hòa.
  • Tại Tỵ, Tuất, Thìn: Thường sẽ có anh chị em dị bào.
  • Đồng đồng cung: May mắn mới có hai người anh chị em, trong nhà thiếu hòa khí, anh chị em có sớm xa cách nhau mới được toàn vẹn, có người mang tật hay mắc hình ngục.

=> Tìm hiểu thêm: Sao Cô Thần – Khái niệm và ý nghĩa khi tọa thủ tại các cung

4. Lời kết

Trên đây là những thông tin liên quan đến sao Cự Môn mà chúng tôi đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn. Để tìm hiểu thêm lá số tử vi của các sao khác, vui lòng truy cập trang Tra cứu tử vi để biết thêm chi tiết.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi