Sao Thái Dương là gì? Ý nghĩa Thái Dương tọa thủ tại Mệnh và các cung

Cập nhật lần cuối vào 6 Tháng Bảy, 2024

Sao Thái Dương là chính tinh quan trọng trong tử vi chủ về công danh, tuổi thọ, sự quang minh lỗi lạc, chính trực. Thái Dương đóng ở các cung ban ngày là Dần đến Ngọ thì vô cùng hợp, có môi trường để phát huy điểm tích cực của mình. Nếu Thái Dương ở các cung ban đêm từ Thân đến Tý thì khá u tối, cần có sao Tuần, Triệt, Thiên Không hoặc Thiên Tài mới trở nên sáng, tốt đẹp hơn. 

Sao này cũng thích hợp với người mệnh Thổ, mệnh Hỏa và mệnh Mộc và hợp với trai hơn gái. Hãy cùng khám phá chi tiết về ngôi sao này trong bài viết dưới đây.

1. Sao Thái Dương là gì?

Sao Thái Dương là một sao Chính Tinh, thuộc ngũ hành Hỏa, chủ về người cha, sự thông minh, khôn ngoan, uy quyền, tài lộc, phúc thọ. Thái Dương tượng trưng cho mặt trời, cho ánh sáng soi chiếu rõ vạn vật, vì thế nó cũng tượng trưng cho thời thế, tượng cho sự sáng tỏ.

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Người sinh từ 23h-00h chọn theo giờ Tý (00h – 01h) của ngày hôm sau để xem (nếu tra theo ngày sinh âm)

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

Thái Dương tượng trưng cho mặt trời
Thái Dương tượng trưng cho mặt trời
  • Vị trí: Thái Dương nằm ở vị trí thứ 3 trong vòng Tử Vi với thứ tự các sao lần lượt là: Tử Vi, Thiên Cơ, Thái Dương, Vũ Khúc, Thiên ĐồngLiêm Trinh.
  • Phương vị: Nam đẩu tinh.
  • Tính: Dương.
  • Ngũ hành: Hỏa.
  • Loại: Quý tinh, Quyền tinh.
  • Tên gọi tắt: Nhật.
  • Đặc tính: Uy quyền, tài lộc, phúc thọ, địa vị, tượng người đàn ông.
  • Ưu điểm: Thông minh, thẳng thắn, cương trực, nhân hậu, đoan chính, hóa giải sự hung hại của một số sao xấu, có lợi cho công danh, tuổi thọ.
  • Nhược điểm: Không bền chí, chóng chán, đa sầu, đa cảm, đôi khi nóng nảy, chuyên quyền, cuộc sống nhiều biến động.

1.1. Ý nghĩa vị trí sao

  • Miếu địa: Tỵ, Ngọ.
  • Vượng địa: Dần, Mão, Thìn.
  • Đắc địa: Sửu, Mùi.
  • Hãm địa: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.

1.2. Cách an sao

Sao Thái Dương được an theo vị trí của sao Tử Vi. Từ cung có sao Tử Vi, cung liền kề theo chiều nghịch kim đồng hồ an sao Thiên Cơ. Sau đó, bỏ cách 1 cung sẽ an Thái Dương.

2. Đặc điểm người có sao Thái Dương tại cung Mệnh

2.1. Tính cách

Người có sao Thái Dương ở Mệnh có tính cách cởi mở, hoạt bát và tự tin. Đương số thông minh, thẳng thắn, chính trực nhưng đôi lúc khá nóng nảy và chuyên quyền.

Cung Mệnh có sao Thái Dương cũng chủ về đương số có tính cách nhân hậu, hướng về những điều cao cả, đẹp đẽ trong cuộc sống. Đương số cũng là người thích cho đi mà không tính toán.

Tuy nhiên Thái Dương hãm địa ở Mệnh thì đương số lại có tính cách cao ngạo, thích thể hiện, thích sự hào nhoáng, khoe khoang và có xu hướng ham mê các trò tiêu khiển, cờ bạc. Tính cách cả thèm chóng chán, không bền chí nên khó có được thành công.

2.2. Sự nghiệp

Thái Dương đắc địa thì đương số dễ có uy quyền và địa vị lớn trong xã hội, sự nghiệp công danh hiển hách, quý hiển.

Lá số có sao Thái Dương chiếu mệnh phù hợp làm các công việc như bác sĩ, luật sư, công tác xã hội hoặc trong giới truyền thông,…

Người có sao Thái Dương chiếu mệnh phù hợp làm các công việc như bác sĩ
Người có sao Thái Dương chiếu mệnh phù hợp làm các công việc như bác sĩ

Thái Dương hãm địa thì công danh trắc trở, khoa bảng dở dang, bất đắc chí, khó thành công.

2.3. Hôn nhân

Thái Dương thông thường chủ về hôn nhân thuận lợi, suôn sẻ, cuộc sống vợ chồng hòa hợp, không lo nhiều về vấn đề cơm áo gạo tiền. Đương số trân trọng đối phương một cách vô điều kiện và toàn tâm toàn ý hướng về họ.

2.4. Tài lộc

Thái Dương miếu, vượng, đắc địa thì chủ về cuộc sống sung túc, có tài lộc vượng phát, giàu sang. Đương số kiếm tiền dễ dàng, tích trữ được nguồn tài chính ổn định cho mình.

Thái Dương miếu, vượng, đắc địa thì chủ về cuộc sống sung túc, có tài lộc vượng phát, giàu sang
Thái Dương miếu, vượng, đắc địa thì chủ về cuộc sống sung túc, có tài lộc vượng phát, giàu sang

Tuy nhiên khi Thái Dương hãm địa thì đương số kiếm tiền gian khổ, chi tiêu phung phí, dù nhất thời giàu có cũng không thể giữ lâu.

2.5. Phúc thọ

Thái Dương hãm địa hoặc gặp nhiều sát tinh như Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp thì đương số dễ mắc bệnh tật, tai họa, bị tật về mắt, tha phương mới sống lâu được.

Thái Dương miếu, vượng, đắc địa gặp nhiều sao tốt như Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt thì cuộc sống  ổn định và được tăng phúc tăng thọ.

3. Ý nghĩa sao Thái Dương tọa thủ tại các cung khác

Thái Dương là sao quý tinh, mang nhiều tính chất tốt đẹp, khi đóng tại các cung trong tử vi sẽ thể hiện nhiều ý nghĩa hung cát dựa vào vị trí đứng và các sao đi cùng.

3.1. Cung Phụ Mẫu

Sao Thái Dương cung Phụ Mẫu đắc địa chủ về cha mẹ có danh tiếng, quyền lực, không có hình khắc, sống thọ, cuộc sống khá giả, hết lòng vì con cái. Hãm địa thì bất lợi cho cha.

  • Miếu địa gặp Hóa Khoa hoặc Hóa Quyền, Hóa Lộc, Tả Phù, Hữu Bật: Cha mẹ giàu có, nắm quyền sự nghiệp.
  • Gặp Hóa Kỵ, Địa Không hoặc Địa Kiếp, Thiên Hình: Khắc cha mẹ, nên rời xa quê hương để lập nghiệp, ổn định gia đình riêng thì tốt. Hoặc đương số đi làm con nuôi của người khác để cải thiện vận mệnh.
  • Gặp Thiên Lương, Thiên Thọ, Giải Thần, Thiên Phúc: Khắc cha.
  • Gặp Cự Môn: Gặp nhiều bất hòa với cha do sự khác biệt giữa 2 thế hệ, đặc biệt là xung khắc về lời nói.
  • Tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ: Cha mẹ dễ giàu có, quý hiển và sống lâu. Lợi cho cha nhiều hơn mẹ.
  • Tại cung Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý: Số cha mẹ vất vả, đương số sớm xa cách một trong hai người.

3.2. Cung Phúc Đức

Sao Thái Dương cung Phúc Đức miếu địa, vượng địa, đắc địa chủ về đương số có phúc thọ, có quý nhân phù trợ, trong dòng họ có người có danh tiếng.

Thái Dương thủ cung Phúc Đức hãm địa thì đương số lao tâm phí lực, lo toan, vất vả. Dòng họ khó có người cao quý, hay có xích mích.

  • Gặp Thái Âm tại Sửu, Mùi: Phúc trạch bình thường, hạnh phúc chẳng được trọn vẹn. Trong họ có nhiều người sang và cũng lắm kẻ hèn.
  • Gặp Thiên Riêu, Đà La, Hóa Kỵ: Bị giảm phúc thọ.

3.3. Cung Điền Trạch

Thái Dương tại cung Điền Trạch chủ về điền sản lúc tăng lúc giảm, được thừa hưởng đất đai, nhà cửa do ông bà, cha mẹ để lại. Tuy nhiên do tính chất động của sao Thái Dương mà đương số hay thay đổi chỗ ở, đất cát mua rồi lại bán. Vì vậy, nếu đương số muốn kinh doanh bất động sản thì cần hết sức chú ý. Nếu nắm bắt thời cơ không tốt có thể dẫn tới tay trắng.

  • Miếu địa: Nhiều điền sản, nhà cửa rực rỡ, sang trọng nhưng vẫn chủ về sự thay đổi thất thường.
  • Hãm địa: Dù gặp cát tinh cũng không nên kinh doanh điền sản, e rằng dễ có tổn thất.
  • Gặp Hóa Kỵ: Nên đề phòng nam giới trong nhà bị ốm đau, hình thương (như ông ngoại, cha sẽ bị bệnh)
  • Gặp Thái Âm: Nên mua nhà cửa ở nơi sinh ra hoặc ở nơi sống lâu thì tốt.
  • Gặp Cự Môn: Mua thêm nhà cửa đất đai ở nước ngoài.
  • Gặp Thiên Lương: Thường có tranh chấp tài sản chung như anh chị em tranh chấp đất đai nhà cửa của cha mẹ để lại, vợ chồng tranh chấp đất đai nhà cửa trong tài sản chung.
  • Gặp Thiên Lương, thêm Kình Dương hoặc Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp, Đại Hao đồng cung hoặc hội chiếu: Vì tài sản chung mà xảy ra kiện tụng. Nên chú ý việc kinh doanh nhà cửa, địa ốc sẽ không được thuận lợi, dễ dẫn đến tiền bạc bị hao hụt.

3.4. Cung Quan Lộc

Sao Thái Dương ở cung Quan Lộc chủ về đương số làm việc trong chính giới hoặc kinh doanh buôn bán, hoặc nên làm các công việc mang lại lợi ích cho con người, xã hội, phục vụ cộng đồng. Sự nghiệp dễ hưng thịnh, có địa vị cao trong xã hội, hoặc chủ về có nhiều học trò.

Sao Thái Dương ở cung Quan Lộc chủ về đương số làm việc trong chính giới hoặc kinh doanh buôn bán
Sao Thái Dương ở cung Quan Lộc chủ về đương số làm việc trong chính giới hoặc kinh doanh buôn bán
  • Miếu địa gặp Hóa Lộc hoặc Hóa Quyền, Hóa Khoa, Văn Xương: Làm việc trong chính giới hay kinh doanh đều tốt, được phú quý.
  • Tại Ngọ: Cách “bách quan triều củng”, chủ về người tài giỏi, trở thành nhân vật quan trọng trong chính giới.
  • Miếu địa gặp Hỏa Tinh, Linh Tinh hoặc Thiên Hình, Đại Hao: Trong thành công có thất bại, bôn ba vất vả, ít có thành tựu.
  • Hãm địa: Sự nghiệp trước sau vẫn không được khởi sắc, hay thay đổi công việc hoặc bỏ dở giữa chừng. Danh tiếng kém, nhiều thị phi tuy nhiên nếu nỗ lực cố gắng sau cùng cũng có thành tựu.
  • Hãm địa gặp Hóa Kỵ: Một khi sự nghiệp đã tiến triển, thì thị phi, ganh ghét sẽ theo đó mà đến. Đương số không thích hợp làm việc trong chính giới, mà thích hợp với ngành tư pháp, pháp luật, bác sĩ, công việc xã hội,…
  • Hãm địa gặp Văn Xương hoặc Văn Khúc: Làm công việc mang tính quảng bá, marketing.
  • Hãm địa gặp Long Trì hoặc Phượng Các: Thích hợp trong lĩnh vực nghiên cứu về khoa học.
  • Hãm địa gặp Địa Không, Địa Kiếp: Nên khởi nghiệp bằng tài sáng tạo, tưởng tượng thì tốt.
  • Gặp Thái Âm: Công danh sự nghiệp phú quý. Thích hợp làm việc trong chính giới, thương nghiệp.
  • Gặp Cự Môn, Lộc Tồn, Thiên Mã: Theo ngành ngoại thương. Chủ về được nhiều người xem trọng.
  • Gặp Cự Môn tại Dần: Có công danh hiển hách, nên chuyên về hình luật, vì có tài luận lý, xét đoán.
  • Gặp Thiên Lương tại Dậu: Có tài, nhưng không gặp thời, công danh muộn màng và lận đận. Nên chuyên về y dược hay sư phạm thì tốt.

3.5. Cung Nô Bộc

Thái Dương cung Nô Bộc chủ về có bạn bè, cấp dưới đắc lực, giúp đương số có danh tiếng. Tuy nhiên đôi khi bị bạn bè hoặc người dưới quyền trách móc. Đương số là người hiếu khách, bạn bè nhiều nhưng tri kỷ ít, bản thân bạn cá tính, phóng khoáng, thích cứu tế cho người khác nhưng mình cầu người giúp đỡ thì lại hiếm có. Trong quan hệ xã giao xảy ra hiểu lầm, lấy oán báo ân.

  • Miếu địa, vượng địa: Hiểu được mọi lẽ, thích giúp đỡ mọi người, được bạn bè, đồng nghiệp có hỗ trợ đắc lực, trợ giúp đương số khi cần.
  • Hãm địa: Bạn bè có cũng như không, bằng mặt không bằng lòng.
  • Gặp Địa Không hoặc Địa Kiếp: Bị người khác mưu hại.
  • Gặp Thái Âm: Duyên với người tốt, có lúc được bạn bè hữu ích hay người dưới quyền trợ lực khá nhiều, đặc biệt là người khác giới.
  • Gặp Hóa Kỵ: Thị phi. Đương số bị bạn bè, đồng nghiệp hoặc người dưới quyền trách móc, có lúc bị cấp trên trách phạt.
  • Gặp Hóa Kỵ, Kình Dương hoặc Đà La: Nên đề phòng người dưới quyền có thể có mưu tính không tốt.
  • Gặp Cự Môn: Vì bạn bè, người dưới quyền mà vướng thị phi, tranh chấp.

3.6. Cung Thiên Di

Sao Thái Dương cung Thiên Di thông thường chủ về đi xa hoặc đi nơi khác ở thì có thể thành sự nghiệp.

  • Miếu, vượng, đắc địa: Dễ gặp được quý nhân phù trợ, ra ngoài được nhiều người kính trọng, tài lộc dồi dào.
  • Hãm địa: Nếu xuất ngoại bôn ba bận rộn, lao tâm lao lực, nên hạn chế đi đường ban đêm.
  • Gặp Hóa Kỵ: Bôn ba nhiều nhưng cuối cùng chẳng có thành tựu, cũng chủ về nhiều điều tiếng thị phi. Có điều, nếu ở nơi xa mà dạy học, làm công việc nghiên cứu học thuật, hoặc làm luật sư, bán hàng thì cũng tốt.
  • Gặp Thái Âm: Xuất ngoại ắt bận rộn, vất vả, khó nên sự nghiệp.
  • Gặp nhiều cát tinh như Văn Xương, Văn Khúc Thiên Khôi, Thiên Việt, Tả Phù, Hữu Bật: Được nhiều quý nhân trợ lực, có thể phát đạt.
  • Gặp Thiên Lương: Nếu xuất ngoại cầu danh sẽ thuận lợi, cũng chủ về việc đi xa cầu học cũng có thể thành tài.
  • Có đủ bộ sao Thái Dương, Thiên Lương, Văn Xương, Lộc Tồn: Đạt được danh thành lợi tựu ở quê người.

3.7. Cung Tật Ách

Sao Thái Dương ở cung Tật Ách chủ về việc đương số dễ mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp, tiểu đường hoặc tắc nghẽn mạch máu. Các bệnh này có các biểu hiện chóng mặt, hoa mắt, đau đầu. Vì vậy khi gặp các triệu chứng này, đương số nên đi khám để điều trị bệnh sớm nhất.

  • Gặp Hóa Kỵ, Kình Dương hoặc Đà La tại Ngọ: Mắt dễ bị tổn thương hoặc các bệnh về mắt, như cận thị, loạn thị, viễn thị, đau mắt đỏ…
  • Gặp các sao thuộc ngũ hành Mộc như Ân Quang, Bát Tọa, Tướng Quân, Hóa Lộc, Đào Hoa, Thiên Tài: Dễ gặp bệnh về nội tiết.
  • Gặp Thái Âm: Tâm thận bất giao, âm dương bất hòa. Vì vậy cũng chủ về dễ bị bệnh hệ thần kinh, nhẹ thì mất ngủ.
  • Gặp Cự Môn, Đà La: Gặp tình trạng đau đầu kéo dài.
  • Gặp Thiên Lương: Mắc các bệnh hệ nội tiết và hệ tuần hoàn.
  • Gặp Thiên Lương, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Hệ tiêu hóa không tốt.
  • Gặp Thiên Lương, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Gặp các bệnh về dạ dày, bệnh nội tiết hoặc gặp tình trạng dị ứng, sởi, nổi mề đay.

3.8. Cung Tài Bạch

Sao Thái Âm thủ cung Tài Bạch miếu địa, vượng địa thông thường đều chủ về kiếm tiền vất vả, bôn ba nhưng mang lại thành quả. Tuy nhiên bản thân Thái Dương có một đặc tính, đó là “cho đi mà không nhận về” nên dù nhập miếu vượng, cũng chủ về cuộc đời gánh vác trọng trách nặng, vì gia đình, vì giúp đỡ anh em, bạn bè, thậm chí người dưới quyền, mà chi tiêu rất lớn. Hãm địa thì chủ về tiền đến rồi tiền đi, trước sau đều khó tích lũy.

  • Gặp Lộc Tồn, Thiên Mã: Tuy đương số lao tâm kiếm tiền, lo toan nghĩ ngợi, nhưng cũng trở thành đại phú.
  • Hội Hóa Kỵ, Kình Dương, Thiên Hình, Quan Phù, Bạch Hổ, Đại Hao, Tiểu Hao: Trải qua nhiều vất vả mà không được gì, là người bận rộn vì người khác, thậm chí bản thân làm nhiều mà người khác được hưởng.
  • Gặp Cự Môn: Tiền bạc của đương số do cạnh tranh mà có được, dễ sáng lập sự nghiệp riêng, có được tiền của.
  • Gặp Thái Âm: Tiền của trước tán sau tụ.
  • Gặp Thái Âm, Tả Phù, Hữu Bật: Được người ta đề bạt, ủng hộ mà phát tài.
  • Gặp Kình Dương, Thiên Hình: Vì tiền bạc mà sinh kiện tụng.
Gặp Kình Dương, Thiên Hình: Vì tiền bạc mà sinh kiện tụng
Gặp Kình Dương, Thiên Hình: Vì tiền bạc mà sinh kiện tụng

3.9. Cung Tử Tức

Thái Dương ở Tử Tức chủ về có con trai, con cái thành đạt, dễ có tiếng tăm và xuất ngoại.

  • Tại Thìn, Tỵ, Ngọ: Nhiều con, sau này đều quý hiến. Dễ có con trai nhiều hơn con gái. Chủ về con cái thông minh, sáng lập sự nghiệp.
  • Tại Tuất, Hợi, Tý: Muộn sinh con mới dễ nuôi, con trưởng chịu nhiều thiệt thòi.
  • Gặp Cự Môn tại Dần: Nhiều con, sau đều khá giả.
  • Gặp Cự Môn tại Thân: Có nhiều nhất là ba con, nếu muộn sinh thì con cái dễ nuôi. Con sinh sau đẻ muộn lại quý hiển.
  • Gặp Thiên Lương tại Mão: Nhiều con, sau đều khá giả.
  • Gặp Thiên Lương tại Dậu: Muộn có con thì tốt, nếu sớm sinh tất khó nuôi con, khổ sở vì con.
  • Gặp Thái Âm: Nhiều con, có quý tử.
  • Gặp Hóa Kỵ: Con cái dễ nhiều bệnh.

3.10. Cung Phu Thê

Sao Thái Dương cung Phu Thê chủ về người chú trọng về mối quan hệ và luôn trân trọng đối phương và toàn tâm toàn ý hướng về họ.

  • Gặp Địa Không hoặc Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh: Gặp khó khăn và rơi nước mắt vì hôn phối.
  • Tại Tý: Hôn phối dễ có tính soi mói. Đương số gặp khó khăn trong hôn nhân.
  • Miếu địa: Gặp được người bạn đời giỏi giang, trách nhiệm, tình cảm vợ chồng nồng ấm, được người phối ngẫu hỗ trợ.
  • Gặp sát tinh như Kình Dương hoặc Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh tại Ngọ: Vất vả ngày đêm, bận rộn ở bên ngoài và ít được hưởng niềm vui gia đình.
  • Gặp Địa Không, Địa Kiếp tại Ngọ: Nên kết hôn muộn để tránh những trắc trở và khó khăn.
  • Gặp Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Tài, Triệt tại Ngọ: Lấy được người giỏi giang, quý hiển.
  • Gặp Thái Âm, Văn Xương hoặc Văn Khúc, Tả Phù, Hữu Bật, Lộc Tồn tại Sửu: Vợ chồng tình cảm bền chặt, nghĩa nặng tình sâu.
  • Hãm địa tại Tỵ, Ngọ: Hôn nhân gặp nhiều khó khăn và sóng gió.
  • Gặp Hóa Lộc: Sau khi kết hôn, đương số có địa vị cao, mối quan hệ vợ chồng hòa hợp, sự nghiệp được thăng tiến.
  • Gặp Hóa Quyền: Vợ chồng hỗ trợ lẫn nhau đạt đến địa vị cao. Vợ chồng khó tránh khỏi được xung đột.
  • Gặp Hồng Loan, Thiên Hỷ: Tình cảm vợ chồng tốt đẹp, ít xảy ra mâu thuẫn.
  • Gặp Thiên Mã: Mối quan hệ hôn nhân dễ gặp tình trạng trước nóng sau lạnh, dẫn đến sự chia ly.

3.11. Cung Huynh Đệ

Sao Thái Dương ở cung Huynh Đệ, nếu được thì đương số nên ở riêng để tránh gặp những tranh chấp, bất hòa trong anh em.

  • Tại miếu địa, vượng địa và gặp một số cát tính như Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tả Phù, Hữu Bật: Nhà có nhiều anh chị em, mọi người đều quý hiển, anh em trai nhiều hơn chị em gái.
  • Hãm địa: Anh chị em dễ có nhiều bất hòa, ít khi giúp đỡ lẫn nhau. Mọi người nên ở riêng hoặc ở xa nhau sẽ giúp giảm đi các hung hại.
  • Gặp Thiên Hình, Kình Dương hoặc Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Địa Không, Địa Kiếp: Anh chị em khắc nhau hoặc đương số vì nhường nhịn anh chị em trong nhà mà bị tổn thương cả về mặt thể chất lẫn tinh thần. Gặp nhiều tai họa bất ngờ từ trên trời rơi xuống.
  • Gặp Thái Âm: Anh chị em hòa thuận, hạnh phúc.
  • Gặp Cự Môn: Anh chị em trong nhà dễ có người có sự nghiệp lớn hoặc sinh sống ở nước ngoài.
  • Gặp Thiên Lương: Nhiều anh chị em nhưng dễ khắc khẩu, thiếu hòa thuận.

4. Ý nghĩa sao Thái Dương khi kết hợp với các sao

Sao Thái Dương khi kết hợp cùng các sao khác nhau sẽ mang ý nghĩa riêng biệt, có thể hung cát tùy vào tính chất của sao đi cùng.

4.1. Các sao tốt

  • Thái Dương, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Hỷ: Hiển đạt.
  • Thái Dương, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc: Vô cùng quý hiển, vừa có khoa giáp, lại vừa giàu có và uy quyền
  • Thái Dương đắc địa, Văn Xương, Văn Khúc: Bác học.
  • Thái Dương, Cự Môn tại Dần: Giàu sang, hiển vinh.
Thái Dương, Cự Môn tại Dần: Giàu sang, hiển vinh
Thái Dương, Cự Môn tại Dần: Giàu sang, hiển vinh

4.2. Các sao xấu

  • Hãm gặp Địa Không, Địa Kiếp: Người gian trá, cuộc đời lao khổ, bôn ba, nay đây mai đó.
  • Thái Dương, Thiên Riêu, Đà La, Hóa Kỵ: Bất hiển về công danh.
  • Hãm gặp Địa Không, Thiên Không, Tuần Không: Phú quý nhưng không bền, cuộc sống khá vất vả.

4.3. Các cách cục đặc biệt

Cự Nhật Dần Thân cách: Bộ sao kết hợp giữa Cự Môn và ngôi sao có sức giải trừ – Thái Dương. Cách cục này lập ở cung Dần tốt hơn ở cung Thân, chủ về có quan chức, công danh sớm. Còn ở Thân thì đương số có công danh muộn màng hơn, tùy vào sự hội hợp của cát bại tinh. Nếu Thái Dương ở Thân thì nên có Triệt hoặc Tuần đi cùng, hoặc bộ Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, Văn Khúc thì mới tốt.

5. Cách hóa giải sao Thái Dương

Sao Thái Dương khi gặp các sao xấu hoặc vào hạn mà đi cùng với sát bại hung tinh thì gây ra sự hao tài, hay gặp nạn, sức khỏe của cha hoặc chồng suy kém, đau mắt, vất vả, khó khăn. Khi biết cách hóa giải sao Thái Dương, đương số sẽ có cuộc sống ổn định hơn.

5.1. Khi gặp hạn

Thái Dương vào hạn khiến đương số gặp những vấn đề tiêu cực về tài chính, sức khỏe của mình và người thân, công danh. Để hóa giải những ảnh hưởng tiêu cực này, tham khảo các lời khuyên:

Thái Dương vào hạn khiến đương số gặp những vấn đề tiêu cực về tài chính, sức khỏe của mình và người thân
Thái Dương vào hạn khiến đương số gặp những vấn đề tiêu cực về tài chính, sức khỏe của mình và người thân
  • Khám sức khỏe định kỳ cho bản thân và các thành viên trong gia đình, đặc biệt là cha và chồng, để phát hiện sớm và điều trị kịp thời các vấn đề sức khỏe.
  • Bảo vệ và chăm sóc mắt bằng cách nghỉ ngơi đầy đủ, sử dụng kính bảo vệ khi cần và duy trì chế độ dinh dưỡng tốt cho mắt.
  • Lập kế hoạch tài chính chi tiết, kiểm soát chi tiêu một cách chặt chẽ, tích lũy tài sản và lập quỹ dự phòng để đối phó với các tình huống khẩn cấp.
  • Luôn cẩn trọng trong các hoạt động hàng ngày, tránh các tình huống nguy hiểm.
  • Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông, tránh lái xe khi mệt mỏi hoặc trong tình trạng không tỉnh táo.
  • Sử dụng các vật phẩm phong thủy để tăng cường năng lượng tích cực. Làm nhiều điều thiện, phóng sinh để tăng phước đức, giúp phần nào chế hoá được sự hung hại.

5.2. Khi gặp sao xấu

Thái Dương khi đi với các sao xấu như Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Riêu, Hoá Kỵ thì đương số gặp nhiều vất vả, bất hiển về công danh. Để hóa giải những ảnh hưởng tiêu cực này, đương số hãy:

  • Chăm sóc sức khỏe tốt và tinh thần thoải mái để vượt qua thử thách một cách dễ dàng hơn.
  • Xác định rõ mục tiêu và hướng đi rõ ràng để tránh sự mơ hồ và không ổn định trong sự nghiệp công danh.
  • Chăm chỉ, cố gắng, nỗ lực, tránh rơi vào các trò chơi may rủi, tệ nạn xã hội, lâu dần sẽ có thành tựu.

6. Lời khuyên cho người có sao Thái Dương tại Mệnh

Người có sao Thái Dương nếu biết cách phát huy ưu điểm và cải thiện khuyết điểm thì gặt hái được nhiều thành tựu và có cuộc sống ổn định, tốt đẹp hơn.

6.1. Cách phát huy tối đa ưu điểm

Sao Thái Dương mang đến nhiều ưu điểm cho người sở hữu như thông minh, thẳng thắn, cương trực, nhân hậu, đoan chính. Để phát huy tối đa những ưu điểm này, đương số có thể:

  • Phát triển trí tuệ và kiến thức, duy trì thói quen học tập, tham gia các khóa học, đào tạo chuyên sâu để nâng cao kiến thức và kỹ năng.
  • Đọc nhiều sách về các lĩnh vực khác nhau để mở rộng tầm nhìn và tư duy.
  • Thực hành tính thẳng thắn và cương trực, luôn giao tiếp một cách rõ ràng và trung thực, không che giấu sự thật, đặc biệt trong công việc và các mối quan hệ.
  • Đứng vững trên quan điểm của mình và bảo vệ sự đúng đắn, công bằng, nhưng cũng lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
  • Tham gia các hoạt động từ thiện, giúp đỡ những người kém may mắn để thể hiện lòng nhân hậu và lòng từ bi.
  • Duy trì lối sống đúng đắn, tuân theo các quy tắc đạo đức và xã hội, làm gương cho người khác.
  • Tìm ra những điểm mạnh và tài năng của bản thân, từ đó phát triển chúng một cách tối đa để đạt được thành công trong công việc và cuộc sống.
Đọc nhiều sách về các lĩnh vực khác nhau để mở rộng tầm nhìn và tư duy
Đọc nhiều sách về các lĩnh vực khác nhau để mở rộng tầm nhìn và tư duy

6.2. Cách khắc phục nhược điểm

Để khắc phục nhược điểm của sao Thái Dương, như không bền chí, chóng chán, đôi khi nóng nảy và chuyên quyền, đương số tham khảo những lời khuyên:

  • Rèn luyện tính kiên nhẫn và bền chí bằng cách xác định rõ ràng các mục tiêu dài hạn và lập kế hoạch chi tiết để đạt được chúng. Điều này giúp duy trì động lực và sự kiên trì.
  • Quản lý cảm xúc và tinh thần, thiền định để giúp giảm căng thẳng, kiểm soát cảm xúc và tạo ra sự cân bằng nội tâm.
  • Lắng nghe và tôn trọng ý kiến người khác, tránh quyết định một cách vội vàng và chuyên quyền.
  • Thường xuyên thay đổi các thói quen hàng ngày hoặc tìm kiếm những hoạt động mới mẻ để tránh cảm giác nhàm chán. Tìm kiếm và thử nghiệm các sở thích hoặc hoạt động mới để duy trì sự hứng thú và năng lượng tích cực.

Tìm hiểu ngay: Sao Thái Âm | Cát Tinh Chủ Về Sự Ấm Êm, Tài Lộc 

7. Kết luận

Sao Thái Dương mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp, chủ sự may mắn, tài lộc, phúc thọ, thông minh nhưng khi vào hạn và gặp các sao xấu gây ra nhiều thử thách, tai họa cho đương số. Tuy nhiên, bằng cách áp dụng những biện pháp hóa giải phù hợp và các lời khuyên của chuyên trang đã chia sẻ ở trong bài viết, hy vọng sẽ giúp đương số vượt qua những khó khăn và đạt được cuộc sống an lành, hạnh phúc. Bạn hãy tham khảo thêm các nội dung hữu ích khác về tử vi trên Tracuutuvi nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi