Ý nghĩa, đặc điểm và sự hợp khắc của chữ Quý trong tử vi

Cập nhật lần cuối vào 8 Tháng Ba, 2024

Chữ Quý trong tử vi tức chỉ thiên can Quý xếp ở vị trí thứ 10 trong hệ thống các thiên can. Vậy vị trí của thiên can Quý có ý nghĩa gì? Tác động như thế nào đến vận mệnh của đương số? Cùng Tra Cứu Thần Số Học khám phá qua bài viết dưới đây! 

1. Ý nghĩa chữ Quý trong tử vi

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

Thiên Can Quý gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật dựa vào năng lượng Mặt Trời
Thiên Can Quý gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật dựa vào năng lượng Mặt Trời

Chữ Quý trong tử vi dùng để chỉ thiên can Quý. Đây là thiên can xếp thứ 10 trong hệ thống thiên can (gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý).

Theo phương vị, Quý là thiên can thuộc hướng Bắc. Theo thuyết Ngũ hành, can Quý sở hữu năng lượng của hành Thủy. Xét về Âm – Dương, chữ Quý thuộc khí tính Dương. Thiên can này giống với can Nhâm (Dương – Thủy) hợp tiết lạnh nên tối Vượng nhất tại Đông.

Thiên Can Quý gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật dựa vào năng lượng Mặt Trời, tượng trưng cho sự vùi lấp và quá trình tách vỏ nảy mầm của hạt dưới lớp bùn đất. Đây còn là hình tượng của chén nước trà quý, rượu ngon, nước trong mưa sương… có tính thi vị và có hương thơm đặc trưng.

Can Quý còn có nghĩa chỉ sương sớm, hạt nước đọng nhỏ nhưng thấm ướt vạn vật, có lợi cho sức khỏe con người. Các năm vạn niên có chữ Quý trong tử vi kết thúc bằng số 3: 1963 (Quý Mão), 1973 (Quý Sửu), 1983 (Quý Hợi), 1993 (Quý Dậu), 2003 (Quý Mùi), 2013 (Quý Tỵ), 2023 (Quý Mão)…

2. Đặc điểm tính cách, vận mệnh chữ Quý trong tử vi

Quý được xem như chị em của nước, mang hình tượng của người con gái nhẹ nhàng, thanh khiết
Quý được xem như chị em của nước, mang hình tượng của người con gái nhẹ nhàng, thanh khiết

Thiên can Quý thuộc hành Thủy, tính âm. Trái với sự mạnh mẽ, ầm ào của Nhâm (Thủy), Quý được xem như chị em của nước, mang hình tượng của người con gái nhẹ nhàng, thanh khiết. Vì vậy, bản mệnh cũng sở hữu những đặc tính tiêu biểu như hình ảnh của nước được chắt lọc sự tinh khiết từ đất trời.

Bản mệnh thiên can Quý trong tử vi có vẻ ngoài điềm đạm, tĩnh lặng, dịu dàng nên nhận được nhiều thiện cảm từ mọi người. Người can Quý cẩn thận, chính trực và cần mẫn, mỗi mục tiêu làm việc của họ đều có chủ ý rõ ràng, tính tuân thủ khá cao.

Những người này chú trọng nguyên tắc nên có xu hướng làm việc theo quy luật hơn là ứng biến dựa vào thực tế. Mệnh can Quý có số gặp quý nhân phù trợ nên con đường sự nghiệp, công danh tương đối thuận lợi, có nhiều tài lộc, cuộc đời giàu sang, phú quý.

Những người này có vẻ ngoài thanh tao, tính cách ôn nhu và sống nội tâm. Bởi vậy đương số tuổi Quý có xu hướng đề cao và coi trọng tình cảm nên đôi lúc họ có xu hướng mơ mộng xa so với thực tế. Người có chữ Quý trong tử vi tuy có khả năng nhẫn nhịn nhưng cũng dễ trở nên cáu gắt nếu bị kích thích quá mức.

Phần lớn đều có tính cách hướng nội nên bản mệnh can Quý bảo thủ, sống khép kín và ít thổ lộ với người khác. Họ cũng là những người tham vọng, luôn tìm cách chờ đợi thời cơ để bứt lên. Đương số sinh năm can là người theo chủ nghĩa lý tưởng, nếu sống không có mục đích sẽ khiến họ cảm thấy nặng nề, không thỏa mãn với chính mình.

Họ trông mong vào sự nỗ lực của chính mình nên có xu hướng làm nghề tự do hoặc các công việc mới, mang tính tiên phong. Tuy nhiên, bản mệnh dễ mắc bệnh nên cần được thăm khám thường xuyên, đặc biệt chú ý đến các cơ quan như đường tiết niệu, tỳ, vị, thận, xương, dạ dày, khớp, thận và tai.

3. Sự tương hợp – tương khắc chữ Quý trong tử vi

3.1. Theo Ngũ hành

Chữ Quý trong Ngũ hành thuộc hành Thủy tính Âm. Theo quy luật Ngũ hành tương sinh trong tử vi, Thủy được sinh bởi hành Kim, sau đó truyền năng lượng sinh hành Mộc.

Bởi vậy, đương số sinh năm chữ Quý trong tử vi khi gặp những người có mệnh Ngũ hành giống hoặc tương hợp (như Kim, Mộc hoặc Thủy) nhìn chung sẽ thu hút được nhiều năng lượng giúp công việc, cuộc sống và tình cảm trở nên thuận lợi, nhiều may mắn hơn.

Theo quy luật đó, nếu can Quý kết hợp với các hành xung khắc như Hỏa hoặc Thổ, năng lượng của đương số hoặc đối phương cản trở nhau, khiến mọi chuyện không được thuận lợi. Nếu năng lượng của một trong hai bên yếu hơn, bản mệnh bị đối phương lấn át, dễ xảy ra mâu thuẫn trong mối quan hệ.

3.2. Theo Thiên can 

Đương số lưu ý cân nhắc để lựa chọn đối tác làm việc hoặc bạn đời phù hợp trong tương lai
Đương số lưu ý cân nhắc để lựa chọn đối tác làm việc hoặc bạn đời phù hợp trong tương lai

Theo quy luật tương hợp, những thiên can cùng khí tính (Âm hoặc Dương) khi hội với nhau mang đến sự sinh, khắc mạnh mẽ hơn. Trường hợp tính khí Dương can (Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm) hội cùng Âm can (Ất, Tân, Đinh, Kỷ, Quý), sự tác động sinh khắc chỉ còn là tương đối. Do đó, thiên can Quý trong tử vi thuộc tính Âm sẽ hợp nhất với các thiên can tính Âm và Dương tương hỗ.

Những người sinh năm chữ Quý trong tử vi khi gặp Mậu là thiên can tương hợp. Bên cạnh đó, thiên can này có khả năng tương sinh cho bản mệnh thuộc các năm Giáp, Ất. Khi kết hợp với các năm can như Canh hoặc Tân sẽ vượng Quý, bản mệnh sẽ nhận được nhiều may mắn giúp mọi sự tiến triển thuận lợi.

Đương số sinh vào năm thiên can Quý nên hạn chế kết hợp với những người sinh vào năm Kỷ hoặc một số năm Mậu khắc để tránh gặp năng lượng cản trở. Ngược lại, người sinh năm Canh có khả năng khắc chế mạnh năng lượng của can Bính và Đinh.

Tuy nhiên, mệnh Quý là Thủy ẩm lạnh, bởi vậy trong một số trường hợp dùng Bính Hỏa để xua tan cái lạnh. Do đó, đương số lưu ý cân nhắc để lựa chọn đối tác làm việc hoặc bạn đời phù hợp trong tương lai.

3.3. Theo Địa chi 

Theo quy tắc kết hợp giữa can và chi trong tử vi, thiên can Nhâm là tương sinh của các địa chi Dần và Mão. Can Canh khi hội với Thân, Dậu sẽ được phù trợ giúp phát huy năng lượng tốt nhất. Đây là hai địa chi mang năng lượng khắc chế mạnh nhất đối với can Canh. Ngược lại, thiên can này khắc chế mạnh nhất với các tuổi Dần, Mão.

Theo sự hình thành các năm vạn niên có chữ Quý trong tử vi, bản mệnh luận giải một số nét chính:

  • Quý Sửu: Mệnh Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu), Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy) nên tuổi này gặp nhiều khó khăn ở tiền vận tới trung và hậu vận vươn lên nhờ sức phấn đấu của bản thân, cuộc sống an ổn, đủ đầy. Bản mệnh là người sống nội tâm nhưng ngay thẳng, nhạy cảm và kiên trì. Tuổi Quý Sửu nếu sinh vào mùa Đông là thuận mùa nhất.
  • Quý Mão: Mệnh Kim Bạc Kim, (Vàng bạch kim), Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc), là người có năng lực, may mắn, ở tiền vận; trung vận có một số việc không như ý, hậu vận an nhàn. Bản mệnh có tính cách bình lặng, ngay thẳng, nhanh nhẹn, khôn ngoan và có quyết tâm. Tuổi này sinh vào mùa Thu và các tuần giao mùa là thuận nhất.
  • Quý Tỵ: Mệnh Trường Lưu Thủy, (Nước sông dài), Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), tiền vận có nhiều trở ngại, trung vận vươn lên, hậu vận an nhàn. Họ là người sống nội tâm, trầm tính và cảm xúc, gặp thời dễ phất. Tuy nhiên khi đối đầu, bản mệnh trở nên mạnh mẽ không khoan nhượng.
  • Quý Mùi: Mệnh Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu), Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy) nên gặp khó khăn ở tiền vận, trung và hậu vận hơn. Người tuổi chữ Quý trong tử vi này trầm lặng, ngay thẳng, có khiếu nghệ thuật và biết cương nhu đúng lúc nhưng bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt. Tuổi này sinh vào mùa Xuân và mùa Đông là thuận nhất.
  • Quý Dậu: Mệnh Kiếm Phong Kim (Cây kiếm vàng), Chi sinh Can (Kim sinh Thủy), nạp âm can chi tương hợp nên có nền tảng năng lực vững vàng, cuộc đời gặp nhiều may mắn từ tiền vận đến hậu vận. Họ coi trọng tình nghĩa, giàu nghĩa khí, bộc trực nên dễ va chạm. Nếu sinh vào ngày Can Nhâm, Quý, giờ Sửu, Mùi thì được hưởng trọn phúc đức tổ tiên. Tuổi này sinh vào mùa Thu hay Đông là thuận mùa sinh, mùa Hạ hơi vất vả.
  • Quý Hợi: Mệnh Đại Hải Thủy (Nước biển lớn), Can đồng Chi (Thủy cùng Thủy). Đây là tuổi Quý duy nhất có Can, Chi và tính cùng Âm Thủy nên đương số là người tài hoa, đường đời luôn rộng mở, gặp nhiều may mắn từ tiền vận đến hậu vận. Tính tình ngay thẳng, âm trầm nhưng giàu cảm xúc, có tài lãnh đạo và chí tiến thủ lớn. Bản mệnh thuận lợi nhất khi sinh vào mùa Thu hoặc Đông.

4. Các trường hợp sinh khắc khác chữ Quý trong tử vi

Hạn chế các tông màu mạnh đại diện cho hành tương khắc với bản mệnh (Thổ, Mộc hay Hỏa) như xanh lục
Hạn chế các tông màu mạnh đại diện cho hành tương khắc với bản mệnh (Thổ, Mộc hay Hỏa) như xanh lục

– Về Khí: Theo vòng trường sinh, thiên can Quý:

– Về Thế: Chữ Quý trong tử vi giống như can Nhâm, đạt Vượng tại Đông (tối vượng), Tướng tại Thu (thứ vượng), Hưu tại Xuân (suy), Tù tại Hạ (thứ suy) và Tử tại Tứ Lập, trước mỗi mùa 18 ngày (tối suy).

– Về Hóa: Nhật can là Quý, khi gặp canh Mậu (hành Thổ) tại các tháng Dần, Ngọ, Tuất, Tỵ thì hóa Hỏa.

– Về Màu sắc:

Chữ Quý trong tử vi mang khí tính Âm mệnh Thủy, tượng trưng cho nguồn nước tinh khiết, sương mai dùng để ướp trà hoặc chén trà, rượu ngon được chắt lọc tinh túy qua một khoảng thời gian dài nên có giới hạn.

Theo quy luật Ngũ hành, đương số sinh vào các năm Quý nên sử dụng các màu sắc như xanh dương, màu xanh nước tông nhẹ, pastel… tượng trưng cho sắc thái của mệnh Thủy Âm. Bên cạnh đó, bản mệnh kết hợp thêm các tông màu trắng, xám, ghi của hành tương sinh Kim để thu hút năng lượng.

Những người tuổi này nên hạn chế các tông màu mạnh đại diện cho hành tương khắc với bản mệnh (Thổ, Mộc hay Hỏa) như xanh lục hoặc màu tông nâu, vàng… các màu đỏ, vàng,… Nếu có mục đích sử dụng, bản mệnh nên phối hợp xen kẽ với các màu tương sinh để hạn chế sự xung khắc cho chủ nhân.

Đương số sinh vào các năm can Quý như sương mai, tinh khiết, nhẹ nhàng và lưu luyến. Tuy nhiên, bản mệnh cần rèn thêm tính kiên trì, học cách tư duy thay đổi phù hợp với thời thế để bứt phá, gặt hái được những thành tựu và hoàn thành sứ mệnh của chính mình.

=> Tìm hiểu ngay: Chữ Nhâm trong tử vi: Ý nghĩa, đặc điểm và sự hợp khắc

5. Lời kết

Vậy các thiên can khác có gì giống và khác so với chữ Quý trong tử vi khi xét tương hợp – tương khắc dựa vào các yếu tố trên? Khám ngay cùng Tra Cứu Tử Vi tại đây!

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi