Sao Thiên Cơ là gì? Ý nghĩa Thiên Cơ tọa thủ tại Mệnh và các cung

Cập nhật lần cuối vào 17 Tháng Tư, 2024

Sao Thiên Cơ là sao nằm trong số 14 chính Tinh và là sao ở vị trí thứ 2 trong 6 sao thuộc chòm sao Tử Vi theo thứ tự: Tử Vi, Thiên Cơ. Thái Dương, Vũ Khúc, Thiên Đồng, Liêm Trinh. Theo đó, sao Thiên Cơ là sao chuyên chủ về học thuật, mưu tính. Nên nếu Thiên Cơ miếu vượng thì những người đó bản tính thông minh. Trong bài viết này, hãy cùng Tra cứu tử vi tìm hiểu về lá số tử vi của những người được sao Thiên Cơ chiếu nhé!

1. Sao Thiên Cơ là gì?

Sao Thiên Cơ là một trong số 14 Chính Tinh trong Tử Vi, thuộc Ngũ hành Mộc (âm mộc) và nằm trong chòm Nam Đẩu Tinh, chủ về trí tuệ, hiểu biết và học vấn.

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

Một trong những tính cách nổi trội của Thiên Cơ là khi đi cùng với sao Thiên Lương được cổ nhân gọi là có phê là thiện đàm binh. Nghĩa là người giỏi về hoạch định chiến thuật. Nếu hai sao cùng hội hợp ở cung Tuất vẫn gọi là Cát – Tốt.

Nhưng để có thể thành đạt được, sao Thiên Cơ còn cần gặp được Xương Khúc, Khôi Việt và nhóm văn quý tinh trợ thủ.

Sao Thiên Cơ hóa khí là Thiện tinh chủ về giỏi nghề nào đó, sự khéo léo giỏi giang. Đây cũng là thân cai quản cung Huynh Đệ.

  • Nhóm: Nam Đẩu Tinh.
  • Tính: Âm.
  • Ngũ Hành: Mộc.
  • Hóa Khí: Thiện Tinh.
  • Đặc Tính: Huynh đệ, phúc thọ, chủ sự khéo léo, giỏi mưu đồ, tính toán.
  • Tên gọi tắt: Cơ.

1.1. Vị trí miếu hãm ở các cung

  • Miếu địa: Dậu, Thìn, Mão, Tuất.
  • Vượng địa: Thân, Tỵ.
  • Đắc địa: Mùi, Tý, Sửu, Ngọ.
  • Hãm địa: Hợi, Dần.

1.2. Ngoại hình

Mệnh nữ có hình thức xinh đẹp, biết cách ăn mặc, tính tình cởi mở
Mệnh nữ có hình thức xinh đẹp, biết cách ăn mặc, tính tình cởi mở

Sao Thiên Cơ ở cung Mệnh đắc địa thì có ngoại hình cao, da trắng, xương lộ, mặt dài tuy nhiên vẫn đầy đặn. Nếu hợp miếu thì thân hình béo mập, ánh mắt linh hoạt, dáng vẻ đoan chính, tính cách dễ gần lương thiện, lời ăn tiếng nói nho nhã, có lễ nghĩa, cư xử lịch sự. Nếu sao Thiên Cơ hãm địa thì người đó có thân hình hơi gầy và thấp.

Nếu là mệnh nữ có hình thức xinh đẹp, biết cách ăn mặc, tính tình cởi mở. Nếu sao Thiên Cơ miếu, vượng địa thì có cách cư xử khôn khéo, vượng chồng lợi con. Sao Thiên Cơ rơi vào thế hãm địa, gặp tứ Sát, sao Hóa Kị xung phá, thì chủ về cô độc, bệnh tật.

1.3. Tính Cách

Luận giải lá số tử vi nếu sao Thiên Cơ đắc địa là người thông minh, khôn ngoan, có óc xét đoán, nhiều mưu trí. Những người này khi làm việc gì đều vạch ra chiến lược rõ ràng. Ngoài ra, sao Thiên Cơ đắc địa chủ về sự phúc hậu, chỉ những người vừa có tài có tâm, làm việc thiện. Ngoài ra, họ còn có óc kinh doanh, làm việc tháo vát, có tài nghệ, khéo léo trong các việc như vẽ, may vá, giải phẫu.

Sao Thiên Cơ nếu lạc hãm thì là người thông minh, mưu trí nhưng mọi sự thường không thành. Do đó họ thường dễ trở nên yếu thế, có xu hướng sống không tranh giành, mất đi ý chí phấn đấu. Nếu sao Thiên Cơ lạc hãm mất đi uy lực thì người đó dễ nghiêng sang hướng tu hành để hưởng thanh nhàn.

Tuy nhiên, Thiên Cơ là phú tinh nhưng khi hội sát tinh thì dễ trở thành kẻ gian trá, bất lương.

2. Ý nghĩa sao Thiên Cơ khi tọa thủ tại các cung

2.1. Cung Mệnh

Dựa theo cổ thư, sao Thiên Cơ được xếp là sao thứ nhất của Nam Đẩu Tinh, thuộc âm Mộc, hóa khí là Thiện tinh. Sao Thiên Cơ chủ yếu có tính chất chủ động nhất là những thay đổi trong cuộc đời, mà có liên quan đến trạng thái tinh thần, hoặc chủ về sự chủ động và linh hoạt trong phương cách làm việc bằng trí óc.

Người có Thiên Cơ thủ mệnh là những người được coi trọng và có chỗ đứng trong xã hội nhờ đầu óc linh động. Điều đặc biệt nhất là nhờ sự chủ động và thông minh nhanh trí nên người có Thiên Cơ thủ mệnh dễ thích ứng với thời đại kĩ thuật, không thể xem thường.

2.2. Cung Thiên Di

  • Tại Ngọ, Mùi, Tỵ hay Cơ Lương đồng cung hay Cơ Nguyệt đồng cung ở Thân: Gặp nhiều may mắn về buôn bán ở xa, quý nhân giúp đỡ, trong số đó có người giàu, có chức quyền hoặc chính vợ mình giúp đỡ mình
  • nhiều.
  • Tại Cự Môn: Giàu nhưng hay bị thị phi về tiền bạc.
  • Tại Hợi, Tý, Sửu: Gặp bất lợi khi ở xa nhà.
  • Sao Thiên Cơ, Tả Phù, Hữu Bật: Gặp quý nhân giúp đỡ.

2.3. Cung Tài Bạch

  • Sao Thiên Cơ, Cự Môn hay Thiên Cơ, Lương hay Thiên Cơ ở Ngọ Mùi: Dễ phát tài hoặc kiếm được nhiều tiền.
  • Tại các cung khác: Việc làm ăn khó khăn, chật vật. Tuy nhiên những người này sẽ tự lực lập nên cơ nghiệp khá giả nếu đồng cung với Thái Âm ở Thân. Nếu có Lộc Mã thì đại phú.

2.4. Cung Quan Lộc

Thiên Cơ chủ sự khéo tay, giỏi việc chân tay, lại có đầu óc mưu trí, tháo vác, công thêm sự hiểu biết rộng, khôn ngoan
Thiên Cơ chủ sự khéo tay, giỏi việc chân tay, lại có đầu óc mưu trí, tháo vác, công thêm sự hiểu biết rộng, khôn ngoan

Nhờ sao Thiên Cơ chủ sự khéo tay, giỏi việc chân tay, lại có đầu óc mưu trí, tháo vác, công thêm sự hiểu biết rộng, khôn ngoan nên Thiên Cơ ở Quan Lộc thường có lợi.

2.5. Cung Điền Trạch

  • Tại Mão: Có nhiều nhà đất.
  • Tại Sửu, Hợi, Tý: Nhà đất bình thường.
  • Tại Tỵ, Mùi, Ngọ: Tay trắng tạo dựng nên nhà đất.
  • Sao Thiên Cơ, Cự Môn tại Dậu: Nhà đất ít, dễ phá sản, phá bỏ tổ nghiệp.

2.6. Cung Phụ Mẫu

  • Tại Tỵ, Mùi, Ngọ: Bố mẹ khá giả.
  • Tại Hợi, Sửu, Tý: Bố mẹ bình thường. Bố mẹ và con cái dễ khắc tính nhau. Dễ có bố mẹ nuôi.
  • Sao Thiên Cơ, Thái Âm đồng cung tại Thân: Bố mẹ khá giả.
  • Sao Thiên Cơ, Thái Âm đồng cung tại Dần: Bố mẹ làm ăn khá nhưng dễ sống xa ba mẹ.
  • Sao Thiên Cơ, Thiên Lương đồng cung: Bố mẹ giàu sang và sống thọ.
  • Sao Thiên Cơ, Cự Môn đồng cung: Bố mẹ xa cách.

2.7. Cung Phúc Đức

  • Tại Hợi, Sửu, Tý: Ít phúc, họ hàng ly tán.
  • Tại Tỵ, Mùi, Ngọ: Có phúc, họ hàng khá giả.
  • Cự Môn, Thiên Lương đồng cung hay sao Thiên Cơ, Nguyệt tại Thân: Có phúc, sống thọ và có họ hàng giàu có.
  • Tại Dần: không có phúc dồi dào. Họ hàng bình thường, mệnh nữ hay gặp trắc trở về chồng con.

2.8 Cung Tử Tức

Thiên Cơ, Lương hay Nguyệt Đức: Người có nhiều con khoảng từ 3 đến 5
Thiên Cơ, Lương hay Nguyệt Đức: Người có nhiều con khoảng từ 3 đến 5
  • Thiên Cơ, Lương hay Nguyệt Đức: Người có nhiều con khoảng từ 3 đến 5. Nếu sao Thiên Cơ đơn thủ thì ít con.
  • Sao Cự Môn gặp Sao Thiên Cơ: Có con dị bào. Thông thường bộ sao Cơ Nguyệt Đồng Lươngcung Tử là chỉ dấu về con dị bào.

2.9. Cung Phu Thê

  • Tại Tỵ, Mùi, Ngọ: Lập gia đình sớm, vợ chồng còn nhỏ tuổi, hoặc người mình kết hôn nhỏ tuổi hơn mình nhiều.
  • Tại Hợi, Sửu, Tý: Vợ chồng khắc tinh.
  • Sao Thiên Cơ, Thiên Lương cùng cung: Lấy con nhà lương thiện, vợ chồng hòa thuận, thường là có quen biết trước hoặc có họ hàng với nhau. Gia đạo thịnh.

2.10. Cung Huynh Đệ

  • Sao Cự Môn, Thiên Cơ đồng cung: Có anh em dị bào cùng mẹ khác cha.
  • Sao Thiên Cơ đơn thủ: Ít anh chị em.

2.11. Cung Nô Bộc

Sao Thiên Cơ, Tả Phù, Thiên Lương, Hữu Bật: Bạn bè thân và tốt bụng hay giúp đỡ mình.

2.12. Cung Tật Ách

Nhập miếu mà gặp sát tinh, phần nhiều chủ về bệnh gan
Nhập miếu mà gặp sát tinh, phần nhiều chủ về bệnh gan

Sao Thiên Cơ thuộc Mộc, chủ về tạng cân hay thường gọi là gan, ngoài ra còn chủ về tứ chi, nhất là các ngón tay, ngón chân. Cho nên Thiên Cơ cung Tật Ách lạc hãm, lại gặp sát tinh, thì chỉ về tai nạn làm tay chân bị thương. Nếu nhập miếu mà gặp sát tinh, phần nhiều chủ về bệnh gan.

Tìm hiểu thêm: Sao Thất Sát – Khái niệm và ý nghĩa

3. Lời kết

Trên đây là những thông tin liên quan đến sao Thiên Cơ và ý nghĩa của nó liên quan đến các cung trong lá số tử vi. Nếu muốn biết thêm nhiều về các sao và các cung trong lá số tử vi, hãy truy cập trang Tra cứu tử vi để tìm hiểu thêm.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi