Sao Thiên Cơ là gì? Ý nghĩa Thiên Cơ khi đóng tại các cung trong tử vi

Cập nhật lần cuối vào 10 Tháng Bảy, 2024

Sao Thiên Cơ là sao chủ về trí tuệ, khéo léo, linh hoạt. Thiên Cơ cũng biểu thị cho sự thiện lành, lương thiện. Thiên Cơ là sao Phúc Tinh, ích lợi cho tuổi thọ, tính chủ Huynh Đệ nên có lợi cho mối quan hệ anh em, xã hội. Để có thêm thông tin về ngôi sao này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tracuutuvi!

1. Sao Thiên Cơ là gì?

Sao Thiên Cơ là một sao Chính Tinh, thuộc Nam Đẩu Tinh, ngũ hành Mộc,  chủ về sự may mắn, mưu trí, thông minh, tài năng và liên quan đến hệ thần kinh. Thiên Cơ là sao mang tính động, nhưng “động” ở đây không phải là biến động của cuộc đời, mà là động não, giỏi vận động, giao thiệp, phân tích, làm việc có nguyên tắc và uy nghiêm.

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Người sinh từ 23h-00h chọn theo giờ Tý (00h – 01h) của ngày hôm sau để xem (nếu tra theo ngày sinh âm)

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

  • Vị trí: Thiên Cơ đứng vị trí thứ 2 trong số 6 sao thuộc chòm sao Tử Vi, lần lượt: Tử Vi, Thiên Cơ, Thái Dương, Vũ Khúc, Thiên Đồng, Liêm Trinh.
  • Phương vị: Nam Đẩu tinh.
  • Tính: Âm.
  • Ngũ hành: Mộc.
  • Loại: Thiện tinh, Thiện Tú.
  • Tên gọi tắt:  Cơ (còn có tên khác là Thiện)
  • Đặc tính: Trí tuệ, may mắn, phúc thọ, thiện lành, liên quan đến hệ thần kinh.
  • Ưu điểm: Thông minh, ôn hòa, tài năng, nhanh nhạy, linh hoạt, khả năng quan sát và nghiên cứu tốt.
  • Nhược điểm: Trở nên nhạy cảm, dễ bị ám ảnh và hơi cố chấp.
Ưu điểm: Thông minh, ôn hoà, tài năng, nhanh nhạy, linh hoạt, khả năng quan sát và nghiên cứu tốt
Ưu điểm: Thông minh, ôn hoà, tài năng, nhanh nhạy, linh hoạt, khả năng quan sát và nghiên cứu tốt

1.1. Ý nghĩa vị trí sao

  • Miếu địa: Thìn, Tuất, Mão, Dậu.
  • Vượng địa: Tỵ, Thân.
  • Đắc địa: Tý, Ngọ, Sửu, Mùi.
  • Hãm địa: Dần, Hợi.

1.2. Cách an sao

Vị trí của Thiên Cơ được xác định dựa trên chỗ đứng sao Tử Vi, nó luôn nằm sau sao Tử Vi và được an theo chiều ngược kim đồng hồ.

2. Đặc điểm người có sao Thiên Cơ tại cung Mệnh

2.1. Tính cách

Thiên Cơ cung Mệnh chủ về đương số là người thông minh, ôn hòa, thích làm việc tốt và trân trọng mối quan hệ gia đình. Đương số có tinh thần hiếu học, năng động, tài năng và nhanh nhạy. Với trí óc đa mưu và khả năng thích nghi tốt, đương số thích phân tích vấn đề để đưa ra sách lược, kế hoạch nhằm tư vấn, cố vấn cho người khác.

Nếu Thiên Cơ hãm địa thì chủ về đương số có tính cách cố chấp, đầu óc nhiều ảo tưởng, đa sầu đa cảm và hay lo nghĩ quá nhiều dẫn tới suy nhược thần kinh.

2.2. Sự nghiệp

Thiên Cơ đóng tại Mệnh chủ về đương số dễ làm nhiều nghề khác nhau. Nếu miếu địa thì sự nghiệp dễ thăng tiến, thuận lợi, đương số đảm nhận vị trí cao trong tổ chức, công ty.

Nếu miếu địa thì sự nghiệp dễ thăng tiến
Nếu miếu địa thì sự nghiệp dễ thăng tiến

Thiên Cơ hãm địa mà gặp thêm sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương,… thì con đường công danh sự nghiệp gặp nhiều khó khăn hơn, nhưng nếu nỗ lực vẫn có được thành tựu.

2.3. Hôn nhân

Sao Thiên Cơ ở cung Mệnh đương số có được cuộc hôn nhân tốt đẹp, vợ chồng xảy ra tranh cãi nhưng cũng nhanh chóng làm lành. Tuy nhiên nếu hội nhiều sao sát tinh như Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh thì gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực cho hôn nhân. Đặc biết nếu cung Phu Thê cũng có các sao xấu thì vợ chồng dễ xa cách, chia ly.

2.4. Tài lộc

Đương số là người có tiền nhưng chi tiêu cũng nhiều. Thiên Cơ miếu địa, vượng địa thì tiền của dễ kiếm, không lo thiếu thốn. Hãm địa thì đương số lao tâm kiếm tiền, nhưng về sau vẫn tích lũy được tiền để trang trải cuộc sống.

Thiên Cơ miếu địa, vượng địa thì tiền của dễ kiếm
Thiên Cơ miếu địa, vượng địa thì tiền của dễ kiếm

2.5. Phúc thọ

Sao Thiên Cơ khi đi cùng với nhiều cát tinh chủ về đương số có cuộc sống giàu sang và trường thọ.

Thiên Cơ đắc địa thì đương số tài giỏi, được hưởng nhiều phú quý và phúc thọ song toàn. Hãm địa chủ về đương số có cuộc sống lận đận, hay bôn ba kiếm sống. Nếu gặp thêm nhiều sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La… thì dễ gặp tai họa, hoặc bị bệnh nặng và làm ảnh hưởng đến tuổi thọ.

3. Ý nghĩa sao Thiên Cơ tọa thủ tại các cung khác

Sao Thiên Cơ khi tọa tại mỗi cung trong lá số tử vi sẽ cho đương số biết được những thông tin hữu ích về khía cạnh gia đình, sức khỏe, công danh sự nghiệp, hôn nhân, bạn bè,…

3.1. Cung Phụ Mẫu

Thiên Cơ ở cung Phụ Mẫu ở trạng thái miếu, vượng, đắc địa chủ về cha mẹ thông tuệ, hiền lành, tuy nhiên đương số ít được ở gần cha mẹ. Nếu Thiên Cơ hãm địa thì cha mẹ vất vả, đương số sớm xa nhà.

  • Gặp Thiên Mã: Lúc bé đương số không ở gần gia đình, khi lớn lên lấy người ở xa. Đương số không phụng dưỡng cha mẹ nhiều, dễ xa cách với cha mẹ.
  • Hội nhiều sao xấu Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Hóa Kỵ, Âm Sát, Kiếp Sát: Gia đình không được trọn vẹn, dễ có mẹ kế hoặc cha dượng. Đương số cũng được người khác nhận làm con nuôi từ bé.
  • Gặp Cự Môn: Khi còn nhỏ, đương số không nhận được nhiều tình thương yêu, chăm sóc của cha mẹ.
  • Gặp Thái Âm hoặc Thiên Lương: Cuộc sống gia đình hạnh phúc, đương số được bố mẹ che chở.
  • Tại Tỵ, Ngọ, Mùi: Cha mẹ khá giả.
  • Tại Hợi, Tý, Sửu: Cha mẹ không giàu cũng không nghèo. Cha mẹ và con cái khó hòa hợp với nhau.

3.2. Cung Phúc Đức

Sao Thiên Cơ ở cung Phúc Đức đắc địa chủ về đương số tư tưởng nhạy bén, họ hàng tình cảm như anh em. Thiên Cơ hãm địa thì đương số kém phúc, lao tâm lao lực, suy nghĩ bất an, mất ngủ dẫn đến tuổi thọ bị ảnh hưởng, họ hàng xung đột nhau.

  • Gặp Thiên Lương: Cuộc sống hạnh phúc, sống thọ. Họ hàng quý hiển.
  • Gặp Thái Âm tại Thân: Được hưởng phúc, sống lâu, họ hàng thịnh vượng.
  • Gặp Thái Âm tại Dần: Không được hưởng phúc lộc dồi dào nên cuộc đời chẳng được xứng ý toại lòng. Họ hàng bình thường, nhưng phụ nữ trong họ hay trắc trở về chồng con, lại có người trăng hoa.
  • Gặp Cự Môn: Tuy được hưởng phúc, nhưng lúc thiếu thời thường chẳng được xứng ý toại lòng. Về già hay gặp may mắn. Họ hàng khá giả.

3.3. Cung Điền Trạch

Cung Điền Trạch có sao Thiên Cơ chủ về đương số là người được thừa hưởng đất đai của ông bà, cha mẹ và tự mua được đất đai từ tiền riêng của mình.

  • Gặp Hóa Kỵ: Không được hưởng tài sản của cha mẹ nhưng tự bản thân mua được nhà đất. Tuy nhiên nhà cửa mua cũng không giữ được lâu hoặc chuyển nhà ở, nơi làm việc.
  • Gặp Thái Âm: Nhà cửa không ổn định, ở nhiều nơi hoặc lúc mua lúc bán. Tuy nhiên đến trung vận thì dễ có nhà của riêng mình.
  • Gặp Thái Âm và Địa Không hoặc Địa Kiếp: Khó khăn trong việc mua nhà ở.
  • Gặp Cự Môn và Thiên Hình, Đại Hao: Mọi người trong gia đình không được hòa thuận, xảy ra tranh chấp, bất đồng ý kiến với nhau về chuyện điền sản.
  • Gặp Thiên Lương: Đến trung niên đương số mới có nhà riêng, còn trước đó sẽ đi ở nhờ hoặc ở nhà thuê.
  • Gặp Thiên Lương và Lộc Tồn, Thiên Mã: Mua nhà ở xa quê, việc buôn bán kinh doanh điền sản ở xa cũng thu về nhiều lợi nhuận.
  • Hãm địa: Gia đình có cãi vã hoặc chủ về nhà của đương số ở khu vực ồn ào, thiếu an ninh. Bản thân đương số cũng khó tạo dựng được nhà cửa, điền sản lại hay thay đổi chỗ ở.

3.4. Cung Quan Lộc

Sao Thiên Cơ ở cung Quan Lộc chủ về cuộc đời đương số sẽ làm nhiều nghề khác nhau, không giữ chuyên một nghề. Đương số phù hợp làm những công việc liên quan đến đầu óc, khéo léo, môi trường làm việc thoải mái. Tuy nhiên nếu ở trạng thái hãm địa thì chủ về công việc luôn biến động, khó có công danh.

  • Gặp cát tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tam Thai, Bát Tọa: Sự nghiệp công danh của đương số phát triển ở nhiều phương diện hoặc làm kiêm nhiều nghề nhiều chức.
  • Gặp Hóa Khoa, Văn Xương hoặc Văn Khúc: Nên làm các công việc liên quan đến văn hóa hoặc cộng đồng, xã hội thì sẽ thành danh.
  • Miếu địa gặp Hóa Lộc hoặc Hóa Quyền, Hóa Khoa: Nên làm việc trong chính giới.
  • Hãm địa gặp sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Nên làm việc trong công ty lớn, làm những công việc có tính phục vụ công cộng thì tốt. Đương số cũng thay đổi công việc hoặc làm những nghề có tính lưu động.
  • Gặp Hoa Cái: Theo nghề liên quan đến tôn giáo.
  • Gặp Thái Âm: Điều này sẽ làm tăng tính lưu động trong công việc, khiến sự nghiệp của đương số có nhiều biến động.
  • Gặp Thiên Đồng hoặc Thiên Lương: Nên làm công chức hoặc làm việc trong các công ty, tập đoàn lớn, có tính phục vụ thì hiển đạt.
  • Gặp Hóa Kỵ, Tiểu Hao hoặc Đại Hao: Dễ vì sự nghiệp mà dính vào kiện tụng, tranh chấp, phạm pháp.
  • Tại Tỵ, Ngọ, Mùi: Dễ có công danh sự nghiệp tốt, phú quý song toàn nhưng không được hiển hách lắm.
  • Tại Hợi, Tý, Sửu: công danh muộn màng và chật vật kiếm sống.
Gặp Hoa Cái: Theo nghề liên quan đến tôn giáo
Gặp Hoa Cái: Theo nghề liên quan đến tôn giáo

3.5. Cung Nô Bộc

Cung Nô Bộc có sao Thiên Cơ chủ về đương số giao lưu rộng rãi, có các cấp độ tầng bậc bạn bè thân sơ khác nhau. Bạn bè phần nhiều là người tài giỏi, quan hệ thân thiết như anh em trong nhà. Tuy nhiên nếu hãm địa thì chủ về bạn bè hay thay đổi, đề phòng bị bạn bè hoặc cấp dưới oán trách, phản bội.

  • Miếu địa, vượng địa: Nhiều bạn bè đắc lực. Nếu làm chủ, đương số dễ có người dưới quyền tốt nhưng làm trợ thủ đắc lực không được bền. Bạn bè tốt nhưng cũng có lúc thay đổi.
  • Hãm địa: Bạn bè tuy nhiều, nhưng bạn kết oán cũng nhiều.
  • Gặp Kình Dương hoặc Đà La: Bị bạn bè hoặc người dưới quyền làm liên lụy.
  • Gặp Thiên Hình: Bị bạn bè hoặc người dưới quyền hãm hại.
  • Gặp Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh: Giữa đương số và bạn bè, người dưới quyền có nhiều tranh đoạt.
  • Gặp Hóa Lộc: Vì tiền mà xảy ra tranh đoạt giữa bạn bè với nhau.
  • Gặp Đại Hao, Địa Không hoặc Địa Kiếp: Vì theo bạn bè mà phá tài, hoặc vì thay đổi người dưới quyền mà tổn hao tiền bạc, hay cũng vì tranh chấp mà phá tán hao tài.
  • Gặp Hóa Kỵ và Thiên Hình: Tranh chấp, kiện tụng với bạn bè hoặc người dưới quyền.
  • Gặp Thái Âm: Giao du rộng, cũng nên đề phòng bạn bè hoặc người dưới quyền âm mưu.
  • Gặp Cự Môn: Dễ bị điều tiếng thị phi với bạn bè một cách vô vị. Hoặc dù đương số có lòng khoan hậu nhưng vẫn bị người dưới quyền oán trách.
  • Gặp Thiên Lương: Kết giao với bạn bè tốt, nhưng mối quan hệ không được lâu dài.

3.6. Cung Thiên Di

Cung Thiên Di có sao Thiên Cơ chủ về việc có lợi nếu đương số rời khỏi quê hương để phát triển. Nếu ở quê hương, đương số sẽ khó được ổn định, hay đứng núi này trông núi nọ, hơn nữa còn dễ sinh điều tiếng thị phi.

  • Đắc địa: Ra ngoài thì mọi sự được hành thông, gặp quý nhân phù trợ.
  • Hãm địa: Xa nhà không được yên thân, khó được trợ giúp ngoài xã hội, bôn ba vất vả, gặp tiểu nhân hãm hại.
  • Gặp sát tinh như Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Địa Không, Địa Kiếp hội chiếu: Đi xa gặp bất lợi, có điều tiếng thị phi, phá tài, nạn tai hung hiểm bất ngờ.
  • Gặp Thái Âm: Đi xa kiếm được tiền bạc.
  • Gặp Lộc Tồn, Hóa Lộc: Đi xa sẽ có tài khí.
  • Gặp Thiên Mã: Phát đạt ở phương xa.
  • Gặp Cự Môn: Nên xuất ngoại để sáng lập sự nghiệp, nhưng dùng tài ăn nói, ngôn ngữ để kiếm tiền thì tốt hơn.
  • Gặp Thiên Lương: Xuất ngoại có nhiều cơ hội để phát triển hoặc chủ về được quý nhân trợ lực.

3.7. Cung Tật Ách

Sao Thiên Cơ ở cung Tật Ách chủ về đương số dễ mắc các bệnh về thần kinh, hoặc bệnh về chân tay tuy nhiên cứu giải được.

  • Gặp Thái Âm, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Riêu: Nếu là nữ mệnh thì gặp nhiều vấn đề về bệnh phụ khoa.
  • Gặp Kình Dương, Thiên Hình, Đại Hao: Mắc bệnh cần phẫu thuật.
  • Đi cùng các sao thuộc hành Thủy như Thái Âm, Thiên Đồng, Văn Khúc, Hữu Bật, Hóa Kỵ, Thiên Riêu, Hồng Loan: Dễ mắc các bệnh như rối loạn nội tiết, nóng trong người.
  • Gặp Cự Môn: Dễ gặp bệnh khí huyết không lưu thông, đầy hơi khó tiêu.
  • Gặp Thiên Lương: Dễ bị rối loạn tiêu hóa.
  • Gặp Thiên Lương và Kình Dương hoặc Đà La: Gan, mật hoạt động không tốt khiến nóng trong người, mụn nhọt.
  • Gặp Thiên Hình: Dễ bị viêm ruột thừa.
  • Gặp sao Phi Liêm và các sao sát tinh như Hỏa Tinh, Linh Tinh, Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp: Dễ mắc bệnh sán lá gan, giun chui ống mật.

3.8. Cung Tài Bạch

Cung Tài Bạch có sao Thiên Cơ chủ về đương số kiếm tiền một cách lương thiện, tay trắng lập nghiệp, nhờ các mối quan hệ mà có tiền tài.

  • Miếu địa, vượng địa: Hay thay đổi cách kiếm tiền, tiền tài dù đến dù đi nhưng không lo thiếu thốn.
  • Hãm địa: Nguồn tiền tài có nhiều biến hóa rắc rối, gặp khó khăn. Còn chủ về lao tâm lao lực, kiếm tiền nhưng hao tổn cũng nhanh.
  • Gặp Lộc Tồn, Thiên Mã, Hóa Lộc: Trở thành người giàu có, tiền của dồi dào.
  • Gặp Lộc Tồn mà không có Hóa Lộc hay Thiên Mã: Bị tiểu nhân dòm ngó, phá hoại, khó mà làm ăn được, dẫn đến tiền bạc không được nhiều.
  • Đi cùng các sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Có được tiền bạc sau khi đã trải qua gian khổ.
  • Gặp Thái Âm: Tay trắng làm nên sự nghiệp, có tiền bạc.
  • Gặp Cự Môn: Lao thần phí sức, cạnh tranh đa đoan. Phàm chuyện gì lúc chưa vào tay thì chẳng ai chú ý, nhưng khi tiến hành làm thì có người khác giành giật, tranh đoạt. Hơn nữa, bạn muốn có tiền bạc thì cần sử dụng tài ăn nói nhiều.
  • Gặp Thiên Lương: Dùng xảo kế để mưu cầu tiền bạc.
  • Gặp Thiên Lương và có thêm sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La: Dù có dùng mọi cách để kiếm tiền thì cũng chủ về cuộc sống vất vả, khổ sở.
  • Gặp Đại Hao, Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh hội chiếu: Không có nhiều cơ duyên phát tài, tiền bạc có đến rồi cũng đi nhanh.
Gặp Lộc Tồn, Thiên Mã, Hóa Lộc: Trở thành người giàu có
Gặp Lộc Tồn, Thiên Mã, Hóa Lộc: Trở thành người giàu có

3.9. Cung Tử Tức

Thiên Cơ nhập cung Tử Tức chủ về con cái nhanh nhẹn, hoạt bát, mối quan hệ với con cái như anh em.

  • Miếu địa, vượng địa: Con cái thông minh, cơ trí, khéo léo. Mối quan hệ giữa cha mẹ và con hài hòa, tình cảm gắn bó.
  • Hãm địa: Không có con hoặc ít con. Con cái khó dạy bảo, hay bất hòa với cha mẹ.
  • Độc tọa đắc địa tại Tý, Ngọ, Mùi: 2 con.
  • Gặp Hồng Loan, Thiên Hỷ, Đại Hao tại Dậu: Nhiều con gái, ít con trai.
  • Gặp Thái Âm: Có cả con trai con gái.
  • Gặp Thiên Lương tại Dần: Dễ có nhiều con trai.
  • Gặp Cự Môn: 1 con.
  • Gặp Thiên Lương tại Thìn: Nhiều con.
  • Gặp Thiên Lương tại Tuất: Sinh con gái nhiều hơn con trai.
  • Gặp Thái Âm tại Thân: Nhiều con, nếu gái nhiều hơn trai thì con cái mới dễ nuôi.
  • Gặp Cự Môn: Ít con. Nếu đương số sinh con muộn thì con dễ nuôi con và sau này con mới khá giả.

3.10. Cung Phu Thê

Sao Thiên Cơ tại cung Phu Thê chủ về vị hôn phối dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh sống, nhưng lại là người dễ thay đổi tình cảm.

Nếu là nam mệnh, nên lấy vợ nhỏ tuổi hơn mình, cần chênh lệch từ ba tuổi trở lên. Vợ là người khéo léo, biết chăm lo cho gia đình nhưng dễ bất hòa với người thân.

Nếu là nữ mệnh, ấy được chồng lớn tuổi, có tiềm lực về kinh tế từ trước khi kết hôn nên cuộc sống của hai không có quá nhiều vất vả, khổ cực.

  • Tại Tỵ, Ngọ, Mùi: Sớm lập gia đình, vợ chồng lấy nhau lúc còn ít tuổi, hoặc người hôn phối nhỏ tuổi hơn bạn nhiều.
  • Tại Hợi, Tý, Sửu: Lận đận chuyện tình duyên, dễ chậm gia đạo, vợ chồng xung khắc.
  • Gặp Thiên Lương: Xu hướng lấy con nhà lương thiện, vợ chồng hòa hợp, quen biết trước.
  • Gặp Cự Môn: Vợ chồng tài giỏi, có chức quyền. Nhưng vì ảnh hưởng của Cự Môn nên hai người dễ bất hòa, lập gia đình lần 2.
  • Gặp Thái Âm tại Dần, Thân: Gia đạo có sự vui vẻ.
  • Gặp Thiên Lương, Tả Phù, Hữu Bật: Hay kén chọn, hay ghen.
  • Gặp sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Cuộc sống của hai người khó được hạnh phúc lâu dài, sinh ly tử biệt.
  • Gặp Thái Âm, Thiên Lương: Tình duyên có sự may mắn, không chỉ lấy được người có dung mạo đẹp mà tính cách hiền lành, vợ chồng yêu thương lẫn nhau. Đồng thời cuộc sống còn dư dả về tiền bạc, có địa vị.

3.11. Cung Huynh Đệ

Sao Thiên Cơ ở cung Huynh Đệ đắc địa thì chủ về anh chị em yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, anh em đều là người lương thiện, hiền hòa. Nếu Thiên Cơ hãm địa thì chủ về anh chị em không hợp nhau, xa cách cả về tình cảm và địa lý.

  • Gặp Thiên Lương, Thiên Hình: Anh chị em có tranh chấp, kiện tụng.
  • Gặp sát tinh như Hỏa Tinh, Linh Tinh, Kình Dương, Đà La, Thiên Hình, Thiên Mã: Anh em dễ sống xa cách nhau hoặc gặp hạn nặng thì sinh ly tử biệt.
  • Gặp Cự Môn: Gia đình ít anh em, nhưng dễ xảy ra nhiều tranh chấp, cãi vã.
  • Gặp Hóa Kỵ và các sao sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Cha mẹ có một mình đương số là con.
  • Gặp Thái Âm và hội cùng sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Gia đình ít anh chị em nhưng sẽ sống xa nhau.
  • Gặp Thiên Lương: Gia đình có ít anh em nhưng sống xa nhau do hoàn cảnh gia đình. Về sau, anh em sẽ trùng phùng về sống với nhau hòa thuận.

4. Ý nghĩa sao Thiên Cơ khi kết hợp với các sao

Sao Thiên Cơ khi đi cùng các sao trong tử vi khác sẽ thể hiện nhiều ý nghĩa khác nhau tùy vào tính chất của sao kết hợp.

4.1. Những bộ sao tốt

  • Thiên Cơ, Thiên Lương tại Thìn, Tuất: Tài trí, đức độ và phú quý song toàn.
  • Thiên Cơ, Cự Môn tại Mão, Dậu: Có tài có đức, mưu lược, giàu có, sự nghiệp bền vững.
  • Thiên Cơ, Vũ Khúc, Hồng Loan: Nữ mệnh là người đảm đang, giỏi giang, khéo léo.
Thiên Cơ, Vũ Khúc, Hồng Loan: Nữ mệnh là người đảm đang, giỏi giang
Thiên Cơ, Vũ Khúc, Hồng Loan: Nữ mệnh là người đảm đang, giỏi giang

4.2. Những bộ sao xấu

  • Đi cùng sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Kình Dương, Đà La: Tình tình xảo trá, làm công việc phạm pháp.
  • Thiên Cơ, Thiên Lương gặp thêm Tuần, Triệt hoặc sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Tang Môn, Bạch Hổ: Cuộc sống vất vả, gian truân, trắc trở.
  • Thiên Cơ, Thái Âm tại Dần, Thân gặp Văn Xương: Ham mê sắc dục, trăng hoa, phóng đãng, nhục dục, lẳng lơ.

4.3. Các cách cục đặc biệt

Cơ Nguyệt Đồng Lương: Cách này là có 4 sao Thiên Cơ, Thái Âm, Thiên Đồng, Thiên Lương ở tại cung Mệnh, Tài Bạch, Quan Lộc (Cần xuất hiện đồng thời cả 4 sao). Đây là cách chủ về đương số có tài hoạch định, năng lực làm việc và trợ giúp tốt. Nếu làm việc trong cơ quan nhà nước, sự nghiệp hành chính sẽ có sự phát triển tốt, đảm nhiệm chức vụ cao. Đương số phù hợp làm trong lĩnh vực giáo dục, truyền thông, văn hóa hoặc các công việc đòi hỏi trí tuệ, chất xám, kỹ thuật, hay các nghề tư vấn, kinh doanh cửa hàng.

5. Cách hóa giải sao Thiên Cơ

Sao Thiên Cơ là một sao mang tính chất biến đổi và linh hoạt trong tử vi. Khi gặp các sao xấu hoặc vào hạn, Thiên Cơ cũng mang lại những rắc rối, bất ổn trong cuộc sống. Để giảm bớt những ảnh hưởng tiêu cực của sao Thiên Cơ, cần áp dụng những biện pháp hóa giải phù hợp.

5.1. Khi gặp hạn

Sao Thiên Cơ khi vào hạn mà gặp các sao như Thiên Sứ, Tang Môn, Thiên Khốc, Thái Tuế… thì đương số dễ bị ốm đau, tai nạn, gặp chuyện tang thương, rơi vào thị phi. Để giảm bớt những tác động xấu này, đương số áp dụng các biện pháp hóa giải:

  • Làm việc thiện, tu dưỡng bản thân, tích lũy công đức để giúp giảm bớt nghiệp xấu và mang lại sự an lành, may mắn.
  • Rèn luyện thân thể và tinh thần bằng cách tập thể dục, yoga, thiền định để giữ cho cơ thể khỏe mạnh và tinh thần thư thái. Tạo lập thói quen sống lành mạnh, ăn uống điều độ và nghỉ ngơi đầy đủ.
  • Tránh tranh cãi, mâu thuẫn và nên tạo dựng mối quan hệ tốt với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Học cách lắng nghe, chia sẻ và đồng cảm để xây dựng sự hòa hợp và hỗ trợ lẫn nhau.
Rèn luyện thân thể và tinh thần bằng cách tập thể dục
Rèn luyện thân thể và tinh thần bằng cách tập thể dục

5.2. Khi gặp sao xấu

Sao Thiên Cơ khi gặp các sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Tang Môn, Bạch Hổ,… gây ra những hung hại cho đương số. Cuộc sống gặp nhiều vất vả, trắc trở, đôi khi trở nên bất lương. Để cuộc sống ổn định và tốt đẹp hơn, đương số tham khảo những cách:

  • Không ngừng học hỏi, nâng cao kiến thức và kỹ năng để có cơ hội thành công, giúp cuộc sống trở nên sung túc, đầy đủ hơn.
  • Tích cực làm việc tốt, giúp đỡ người khác, làm nhiều điều thiện để tích đức.
  • Duy trì lối sống tĩnh tâm, tránh xa những cám dỗ cũng như các hành vi tiêu cực và trái đạo đức. Đương số hãy tìm đến thiền định, phật pháp để cải thiện tư duy, sống tích cực và hướng thiện.
  • Khi cần thực hiện những việc quan trọng như ký kết hợp đồng, bắt đầu công việc mới, đương số xem ngày giờ tốt để thực hiện.
  • Rèn luyện sức khỏe, duy trì thể trạng tốt để chống chọi với các thách thức trong cuộc sống.

6. Lời khuyên cho người có sao Thiên Cơ tại Mệnh

Để hoàn thiện bản thân và đạt được thành công hơn trong cuộc sống, sự nghiệp, người có sao Thiên Cơ ở Mệnh nên phát huy ưu điểm và cải thiện những hạn chế của mình.

6.1. Cách phát huy tối đa ưu điểm

Người có sao Thiên Cơ ở Mệnh nổi bật với những ưu điểm như thông minh, nhanh nhạy, linh hoạt và có khả năng quan sát tốt. Để phát huy tối đa những ưu điểm này, đương số tham khảo những lời khuyên:

  • Tận dụng thông minh và khả năng nhanh nhạy để liên tục học hỏi và nghiên cứu. Đây là cách giúp đương số mở rộng kiến thức và kỹ năng, từ đó nâng cao sự hiểu biết và thành công trong nhiều lĩnh vực.
  • Sử dụng linh hoạt và khả năng quan sát để tương tác và giao tiếp hiệu quả với mọi người. Kỹ năng này không chỉ giúp đương số xây dựng mối quan hệ tốt mà còn mở ra cơ hội mới.
  • Luyện tập và phát triển khả năng quan sát bằng việc thường xuyên tham gia vào việc nhận định, phân tích mọi vấn đề, tình huống dựa trên góc nhìn chi tiết hoặc tổng quát của bản thân.
Sử dụng linh hoạt và khả năng quan sát để tương tác và giao tiếp hiệu quả
Sử dụng linh hoạt và khả năng quan sát để tương tác và giao tiếp hiệu quả

6.2. Cách khắc phục nhược điểm

Người có sao Thiên Cơ ở Mệnh nhạy cảm, dễ bị ám ảnh và hơi cố chấp. Để giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực từ các nhược điểm này, đương số hãy tham khảo một số lời khuyên:

  • Tự quản lý cảm xúc và căng thẳng để giảm thiểu sự nhạy cảm. Đương số áp dụng các kỹ năng như yoga, thiền định hoặc thể dục để giúp cân bằng tâm trí.
  • Học cách nhận biết và xử lý cảm xúc một cách khách quan. Điều này bao gồm việc đánh giá lại các tình huống một cách lý trí hơn là dựa vào cảm xúc mạnh mẽ.
  • Lắng nghe và tôn trọng quan điểm của người khác, ngay cả khi chúng khác với ý kiến của mình. Thay vì cố chấp với ý kiến của mình, hãy học cách mở rộng góc nhìn và quan điểm. Điều này sẽ giúp đương số lĩnh hội được nhiều điều mới mẻ.
  • Thực hiện các hoạt động thú vị và sáng tạo để giữ cho tâm trí luôn cân bằng và không bị ám ảnh bởi một vấn đề hay ý tưởng nào đó.

Tìm hiểu ngay: Sao Thất Sát | Biểu Tượng Cho Quyền Uy, Sức Mạnh Vô Song

7. Kết luận

Như vậy, sao Thiên Cơ là thiện tinh mang đến nhiều may mắn cho đương số. Tuy nhiên, khi đứng ở vị trí xấu hoặc đi cùng các sát tinh, Thiên Cơ sẽ gây ra những điều tiêu cực cho đương số. Nhìn chung, khi sao Thiên Cơ đóng tại các cung, ý nghĩa của nó cũng thay đổi tùy thuộc vào trạng thái và tính chất của các sao đi cùng. Nếu bạn muốn xem luận giải chi tiết về lá số của mình hoặc tìm hiểu ý nghĩa của các chòm sao tử vi khác, hãy truy cập vào tracuutuvi.com nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi