Giờ sinh trong tử vi có ý nghĩa gì? Cách phân chia và ý nghĩa của từng giờ như thế nào?

Cập nhật lần cuối vào 22 Tháng Ba, 2024

Giờ sinh trong tử vi là một yếu tố quan trọng trong việc lập thành một lá số. Giờ sinh càng chính xác, đương số càng dễ dự đoán được chi tiết vận mệnh của mình trong tương lai. Vậy làm thế nào để xác định đúng giờ sinh và ý nghĩa chi tiết trong tử vi, khám phá ngay qua bài viết dưới đây.

1. Tổng quan giờ sinh trong tử vi

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

Tổng quan giờ sinh trong tử vi
Tổng quan giờ sinh trong tử vi

Giờ sinh là một trong những yếu tố quan trọng trong việc lấy lá số tử vi dự đoán về số phận của một con người. Tuy nhiên, để xác định giờ Chính Ngọ trong tử vi không phải là việc đơn giản. Tử vi giờ Ngọ quy định từ lúc mặt trời đứng bóng, nhưng Trái Đất luôn vận động quay quanh mặt trời nên mỗi khắc giờ Ngọ sẽ có phần chênh lệch trong năm.

Thông thường, giờ Ngọ được tính từ 11 giờ đến 13 giờ chiều. Tuy nhiên, tùy vị trí và mùa sinh mà giờ Ngọ tinh chỉnh sớm hoặc muộn theo mặt trời. Ví dụ như những vùng cao nguyên, mặt trời chiếu đến sớm hơn 5-10 phút so với những vùng đồng bằng thấp.

2. Cách phân chia và ý nghĩa giờ sinh trong tử vi

Giờ sinh trong tử vi được phân chia thành 12 canh giờ, mỗi canh giờ kéo dài 2 tiếng đồng hồ ứng với một con giáp. Mỗi canh giờ sẽ được chia thành ba phần: Đầu canh, giữa canh và cuối canh.

Các canh giờ trong tử vi được phân chia:

2.1. Giờ Tý: Từ 23h00 đến 0h59 

Nhìn chung, người sinh giờ Tý có dung mạo khôi ngô, tuấn tú, có phúc thừa hưởng từ tiền nhân. Tính cách thông minh, nhanh nhẹn, hoạt ngôn, ngoan ngoãn. Nếu hợp tuổi cha mẹ, những người này đạt được nhiều thành tựu đáng mơ ước khi trưởng thành.

Họ có năng lực ý chí mạnh mẽ phấn đấu thăng tiến, thích làm bạn với những người giỏi để học hỏi. Mỗi khoảng thời gian trong canh Tý mang đến sự khác biệt cho đương số khi sinh ra:

  • Đầu giờ Tý (23h – 23h40): Nhiều biến chuyển trong công việc, đầu năm thời cơ chưa đến, vận hạn qua đi mới hưng vượng.
  • Giữa giờ Tý (23h41 – 00h20): Giàu có hạnh phúc, cả đời nhàn hạ, vui vẻ. Bản mệnh có số làm quan phú quý, được mọi người kính nể.
  • Cuối giờ Tý (00h21 – 00h59): Người phóng khoáng, còn trẻ vận mệnh không hanh thông, khó nhờ cậy hoặc làm chỗ dựa cho người thân.

2.2. Giờ Sửu: Từ 1h đến 02h59

Nhìn chung, người có giờ sinh trong tử vi tại canh Sửu thường sở hữu sức khỏe tốt, tính tình cương nghị, đoan chính, thật thà. Họ thích sự nghiệp ổn định, quản lý tiền bạc tốt. Họ luôn gặp quý nhân giúp đỡ kịp thời nên có nhiều cơ hội thành công. Nếu bố mẹ biết cách định hướng cho con sống có mục tiêu, nỗ lực thì họ dễ đạt đến thành công.

  • Đầu giờ Sửu (1h – 1h40): Vận đất đai, bổng lộc đều vượng. Gia chủ là người văn võ song toàn, có mệnh làm quan.
  • Giữa giờ Sửu (1h41 – 02h20): Tài lộc lúc vận lúc suy, tính khí khắc cha, quá trình tìm kiếm thành công gặp nhiều gian nan, vất vả.
  • Cuối giờ Sửu (02h21 – 02h59): Người tài năng, nhưng mẹ rời xa quê, cả đời đi tìm thú vui.

2.3. Giờ Dần: Từ 03h00 đến 4h59

Ngoại hình cao ráo, hài hòa, thu hút là đặc điểm thấy ở người sinh vào giờ Dần. Đương số là người tính tình cứng rắn, ngay thẳng, đa tài, có nhiều hoài bão nhưng tham vọng quá cao dễ làm mất thiện cảm với mọi người.

  • Đầu giờ Dần (03h00 – 03h40): Dễ gặp sao gây hao tổn, gặp nguy khốn, đặc biệt về tiền bạc.
  • Giữa giờ Dần (03h41 – 04h20): Tài văn chương, dễ sở hữu nhà cao cửa rộng, khang trang, cuộc sống hanh thông, cả đời vui vẻ.
  • Cuối giờ Dần (04h21 – 04h59): Cuộc sống thân nhàn nhưng suy nghĩ trăn trở, khi lênh đênh khi thì nặng nề đầu óc.

2.4. Giờ Mão: Từ 05h00 đến 06h59

Giờ sinh trong tử vi thuộc canh Mão là người càng lớn càng thanh tú
Giờ sinh trong tử vi thuộc canh Mão là người càng lớn càng thanh tú

Giờ sinh trong tử vi thuộc canh Mão là người càng lớn càng thanh tú, nếu mang mệnh Mộc thì có thân hình cao ráo, khỏe mạnh. Đương số là người có tính tình đoan trang, ngay thẳng, khiêm tốn, biết quan tâm và được lòng người. không thích phô trương. Họ nỗ lực tiến bộ âm thầm nhưng không ảnh hưởng xấu tới người khác.

  • Đầu giờ Mão (05h00 – 05h40): Vất vả, hay khắc cha, cả đời nhiều lộc nhưng trắc trở liên miên.
  • Giữa giờ Mão (05h41 – 06h20): Số giàu sang, anh em được nhờ cậy. Đương số sinh ra được hưởng phúc lộc, có tài văn võ, gần quân vương, cuộc sống nhàn hạ.
  • Cuối giờ Mão (06h21 – 06h59): Dễ có tiền đồ, tài lộc nhiều, tuy nhiên vất vả, tính toán, do dự cân nhắc nhiều.

2.5. Giờ Thìn: Từ 07h00 đến 8h59

Người sinh giờ Thìn  có vẻ ngoài điềm đạm, thông minh, hiếu thảo và có trách nhiệm với gia đình, sự nghiệp. Họ có khả năng tiếp thu nhanh và có khuynh hướng sở hữu quyền lực ảnh hưởng tốt. Lúc trưởng thành, những người này cố gắng tập trung vào việc sự nghiệp, tiền bạc và tích lũy kinh nghiệm sống để phát huy vào những thời điểm thích hợp.

  • Đầu giờ Thìn (07h00 – 07h40): Số giàu sang sung túc, tuy nhiên xuất phát điểm không cao, cha mẹ khó khăn, cuối đời nhiều phiền lo.
  • Giữa giờ Thìn (07h41 – 08h20): Tướng giàu sang phú quý, khi còn trẻ nhiều lo lắng, đến cuối đời mọi điều chuyển biến tốt đẹp, hanh thông. Họ hàng tuy không gần nhau nhưng có tiền của.
  • Cuối giờ Thìn (08h21 – 08h59): Sinh ra có số giàu sang phú quý, học hành đỗ đạt, chức cao vọng trọng; trung niên phát đạt, phú quý đến.

2.6. Giờ Tỵ: Từ 09h00 đến 10h59

Người sinh canh Tỵ thông minh, nhanh nhẹn, chu toàn, đối xử tốt với mọi người, biết tính toán sự nghiệp, tài lộc dồi dào. Họ làm việc gì cũng gặp nhiều thuận lợi, càng trưởng thành càng hưng thịnh. Tuy nhiên, đương số lại có ít bạn bè thân thiết, đặc biệt cần chú ý hạn tiểu nhân, kẻ xấu lợi dụng.

  • Đầu giờ Tỵ (09h00 – 09h40): Giờ sinh trong tử vi ở khoảng này sở hữu nhà cửa đẹp đẽ, sớm lập nên sự nghiệp. Là nữ mệnh dễ nắm quyền hành, mệnh nam làm quan.
  • Giữa giờ Tỵ (09h41 – 10h20): Mang phúc vượng cha mẹ, cả đời sung túc, được hưởng của công, có số xuất ngoại.
  • Cuối giờ Tỵ (10h21 – 10h59): Tài nhưng cuộc đời gian lao, vận mệnh thay đổi khó lường, cần chậm rãi tính toán để đạt được thành công.

2.7. Giờ Ngọ: Từ 11h00 đến 12h59

Canh Ngọ được xem là khung giờ đẹp nhất trong ngày. Bản mệnh sinh giờ Ngọ có ngoại hình ưa nhìn, có tài văn võ hội họa, thích hợp với các ngành thời trang, quân sự, viết lách. Họ có tính tình bộc trực, vô tư nhưng nghiêm khắc, biết kính trên nhường dưới. Nếu bố mẹ biết định hướng tiếp cận với những kiến ​​thức đúng đắn, con cái sẽ thành công trong tương lai.

  • Đầu giờ Ngọ (12h – 12h40): Dễ tự gặt hái thành công, dễ có cấp dưới hoặc người theo hầu. Cả đời đương số có phúc hưởng thụ, mọi việc đều có người giúp đỡ.
  • Giữa giờ Ngọ (12h41 – 13h20): Tự mình phấn đấu lập nghiệp và tích phúc lộc. Đương số dễ tính nóng giận, phong lưu nhưng gặp định mệnh chân thành.
  • Cuối giờ Ngọ (13h21 – 13h59): Mang nhiều âu lo, tiền của có như không. Bản mệnh trải qua nhiều khó khăn, vất vả mới có được hạnh phúc.

2.8. Giờ Mùi: Từ 13h00 đến 14h59

Những người sinh vào canh giờ Mùi có vóc dáng đẹp, cao vừa, thích thể thao
Những người sinh vào canh giờ Mùi có vóc dáng đẹp, cao vừa, thích thể thao

Những người sinh vào canh giờ Mùi có vóc dáng đẹp, cao vừa, thích thể thao. Bản mệnh là người điềm đạm, ngoan ngoãn, lễ độ, hoạt bát và có lòng thương người. Họ là người dễ có nhiều bạn chơi cùng, không bao giờ cảm thấy cô đơn khi ở bên ngoài.

  • Đầu giờ Mùi (13h00 – 13h40): Giờ sinh trong tử vi ở khoảng này được đánh giá là tốt. Bản mệnh là người có chí lớn, quyền cao, số mệnh được hưởng giàu sang quyền quý.
  • Giữa giờ Mùi (13h41 – 14h20): Danh tiếng, tích được của cải, cuộc đời hạnh phúc vui vẻ, có tài văn chương.
  • Cuối giờ Mùi (14h21 – 14h59): Hào phóng, tính tình thoải mái, tuy nhiên phúc giàu sang tùy vào thời vận, chuyện tình cảm có vui buồn.

2.9. Giờ Thân: Từ 15h00 đến 16h59

Người có giờ sinh trong tử vi thuộc canh này có khí chất oai vệ, mặt vuông chữ điền, da dẻ đẹp đẽ cùng tấm lòng nhân hậu. Đương số là người có khiếu thẩm mỹ và làm việc tốt trong các lĩnh vực thiết kế, thời trang hoặc quảng cáo… gặp vận may, sự nghiệp vững vàng và nhận được sự coi trọng lớn.

Những người này có khả năng giao tiếp, phản ứng và phán đoán vấn đề một cách nhanh chóng. Bản mệnh có xu hướng tìm kiếm thử thách mới hoặc làm việc trong những môi trường thú vị để gặt hái thành công cho mình.

  • Đầu giờ Thân (15h00 – 15h40): Sinh vào giờ này có vận mệnh phú quý, sớm có công danh, từ nghèo khó trở nên sang giàu.
  • Giữa giờ Thân (15h41 – 16h20): Mệnh giàu sang, vận số tốt, biết phấn đấu từ nghèo khó đi lên uy danh, giàu sang.
  • Cuối giờ Thân (16h21 – 16h59): Nhiều kế sách, nhờ mưu lược lập nên sự nghiệp, cuộc sống no đủ, ấm êm.

2.10. Giờ Dậu: Từ 17h00 đến 18h59

Những người sinh vào giờ Dậu được xem như “gà về chuồng”, thời điểm cuối ngày mọi vật nghỉ ngơi, thư giãn. Bởi vậy, bản mệnh được đánh giá là có cuộc đời thuận lợi, an nhàn. Đương số sinh giờ này là những người dễ gần, khôn ngoan, khôi ngô, xinh xắn, dễ có cuộc sống thanh nhàn, êm ấm về sau.

  • Đầu giờ Dậu (17h00 – 17h40): Số giàu sang, được thừa hưởng và xây dựng được cơ nghiệp lớn, đa tài, có danh tiếng trong xã hội.
  • Giữa giờ Dậu (17h41 – 18h20): Nhạy bén sắc sảo, trời ban phúc giàu sang, làm việc được quý nhân phù trợ nên cuộc sống gặp nhiều an lành, cát tường.
  • Cuối giờ Dậu (18h21 – 18h59): Trải qua nhiều biến đổi ở từng giai đoạn, khi trẻ vận niên hưng thịnh, trung niên tiền của đầy đủ, ung dung hưởng phúc, cuối đời lo toan, gánh vác nhiều hơn.

2.11. Giờ Tuất: Từ 19h00 đến 20h59

Nam nữ sinh giờ Tuất sở hữu ngoại hình ưa nhìn, thông minh, tế nhị, có chí nhưng hơi nóng nảy. Họ tạo ấn tượng với người khác bằng sự chính trực và tin cậy, bởi vậy đương số được nhiều người yêu quý. Đàn ông sinh canh Tuất trong tử vi là người chung thủy, nữ giới là người nhân từ, phò chồng giúp con, có số hưởng phúc và được mọi người yêu quý.

  • Đầu giờ Tuất (19h00 – 19h40): Thuộc khoảng giờ sinh trong tử vi này có số được quý nhân phù trợ, gặp dữ hóa lành, tự thân sẽ có được cuộc sống đủ đầy.
  • Giữa giờ Tuất (19h41 – 20h20): Vất vả vì danh lợi, trung niên gặp nhiều thử thách, cuối đời sao tài chiếu nên vận số tốt hơn.
  • Cuối giờ Tuất (20h21 – 20h59): Giàu sang phú quý, cuộc đời hanh thông thuận lợi. Mọi việc đều được như ý, là người có phúc trường thọ.

2.12. Giờ Hợi: Từ 21h00 đến 22h59

Đương số sinh vào giờ Hợi tốt bụng, chăm chỉ, có sự kiên trì và nỗ lực vì mục tiêu của bản thân
Đương số sinh vào giờ Hợi tốt bụng, chăm chỉ, có sự kiên trì và nỗ lực vì mục tiêu của bản thân

Đương số sinh vào giờ Hợi tốt bụng, chăm chỉ, có sự kiên trì và nỗ lực vì mục tiêu của bản thân. Họ là người lễ phép, hiếu thảo với bố mẹ, chủ động giúp đỡ cha mẹ các công việc của gia đình nên nhận được nhiều phúc lộc, số được nhờ người thân. Là mẫu người thuộc về gia đình nên họ gặp khó khăn trong việc giao tiếp xã hội. Đương số là người nóng nảy nên đôi khi ăn nói thiếu chín chắn, hay làm phận ý người khác.

  • Đầu giờ Hợi (21h00 – 21h40): Mệnh phú quý, khi còn trẻ gặp nhiều khó khăn, gặp thời vận thì phát triển rạng rỡ.
  • Giữa giờ Hợi (21h41 – 22h20): Nhiều phúc, công bằng lương thiện, ngày càng giàu có tuy nhiên bản mệnh cần cẩn trọng trước mọi quyết định để tránh thất thoát tiền của.
  • Cuối giờ Hợi (22h21 – 22h59): Dù nam hay nữ đều có hình khắc. Vợ chồng, con cái đương số ít phúc phận, cuộc sống gặp nhiều khó khăn, trắc trở.

3. Một số phương pháp khác xác định giờ sinh trong tử vi 

Trường hợp không ghi chép lại thời gian theo cách chia trên, giờ sinh trong tử vi còn được xác định theo các phương pháp dựa trên kinh nghiệm của các bậc tiền nhân.

3.1. Xác định xoáy đầu

Theo kinh nghiệm, dựa vào hướng của xoáy đầu xác định được giờ sinh của một người.

  • Đương số sinh vào giờ tứ Chính: Tý, Ngọ, Mão, Dậu thì sinh ra ngửa, xoáy đầu lệch về bên trái, dáng người cao ráo, trung trực, mạnh mẽ.
  • Người sinh giờ tứ Sinh: Dần, Thân, Tỵ, Hợi thì sinh ra nghiêng, xoáy lệch bên phải, dáng người thanh cao, trắng trẻo, khôn khéo, dễ nuôi.
  • Sinh giờ tứ Mộ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì ra sấp, có hai xoáy đầu, dáng người béo mập, đen, mắt sáng, gan góc, mạnh mẽ.

3.2. Dựa theo Thiên Lương

Xét đến tính cách, liên hệ với gia đình (cha mẹ, anh em) và quan hệ vợ chồng
Xét đến tính cách, liên hệ với gia đình (cha mẹ, anh em) và quan hệ vợ chồng

Theo Thiên Lương, để xác định giờ sinh của một người cần xét đến tính cách, liên hệ với gia đình (cha mẹ, anh em) và quan hệ vợ chồng. Đặc biệt cần xem bản mệnh đóng ở cung âm hay dương để biết được chính xác giờ sinh.

3.3. Các phương pháp khác 

Ngoài các phương pháp này, người xem còn căn cứ vào tính chất các sao thủ, chiếu mệnh hoặc thứ bậc trong gia đình để xem tướng cách và đặc điểm ngõ hầu dễ xác định giờ sinh. Những phương pháp này có tính chính xác tương đối trong từng trường hợp, vì vậy mọi người tham khảo thêm.

Có thể bạn quan tâm: Địa Trạch Lâm: Tổng quan, ý nghĩa và ứng dụng đời sống

4. Lời kết

Giờ sinh trong tử vi là yếu tố quan trọng hàng đầu kết hợp với ngày sinh để luận giải chính xác nhất về số phận của một người. Bạn có biết thời điểm sinh ra của mình mang theo ý nghĩa gì trong suốt cuộc đời này không? Khám phá ngay cùng chúng tôi tại Tra cứu tử vi nhé!

3/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi