Ý nghĩa chữ Đinh là gì? Đặc điểm và sự xung khắc trên lá số tử vi

Cập nhật lần cuối vào 6 Tháng mười một, 2024

Chữ Đinh trong tử vi là một thiên can xếp thứ 4 sau các can Giáp, Ất và Bính. Vậy thiên can này có điều gì đặc biệt tác động đến vận mệnh của đương số? Cùng Tra Cứu Tử Vi khám phá qua bài viết dưới đây! 

1. Chữ Đinh trong tử vi là gì?

Trong Tử Vi Đẩu Số, chữ Đinh là một trong 10 Thiên Can và thuộc hành Hỏa. Đinh có ý nghĩa đặc biệt khi dùng để xác định Thiên Can của năm, tháng, ngày, giờ sinh, ảnh hưởng đến đặc điểm lá số và các yếu tố về tính cách, vận mệnh của đương số.

Thiên can Đinh thuộc tính Âm mang năng lượng của hành Hỏa, là hình tượng của đèn lửa, lò lửa đang rực sáng
Thiên can Đinh thuộc tính Âm mang năng lượng của hành Hỏa, là hình tượng của đèn lửa, lò lửa đang rực sáng

Chữ Đinh – tức thiên can Đinh đứng thứ 4 trong số 10 thiên can năm sinh. Thông thường, các năm kết thúc bằng chữ số 7 như: Năm 1977 (Đinh Tỵ), năm 1987 (Đinh Mão), năm 1997 (Đinh Sửu), năm 2007 (Đinh Hợi), năm 2017 (Đinh Dậu), năm 2027 (Đinh Mùi),… sẽ mang thiên can Đinh.

Theo hướng phương vị bát tọa, chữ Đinh trong tử vi thuộc hướng Nam ứng với tiết mùa Hạ. Theo âm dương ngũ hành, thiên can Đinh thuộc tính Âm mang năng lượng của hành Hỏa, là hình tượng của đèn lửa, lò lửa đang rực sáng. Thiên can này cũng mang nghĩa chỉ nhiệt quang phát ra từ nến hoặc bóng đèn sưởi ấm.

Thiên can Đinh theo vòng trường sinh tượng trưng cho chu kỳ sinh trưởng của thực vật bắt đầu bước vào giai đoạn bắt đầu từ giống hình thành mầm cây. Chữ Đinh tựa như lửa thắp cháy trong đèn lồng, bên ngoài yên tĩnh nhưng bên trong thì rực lửa, ấm nóng, nếu không cẩn thận bộc phát. Năng lượng thắp sáng không ổn định, được thế thì mạnh, mất thế thì yếu.

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Người sinh từ 23h-00h chọn theo giờ Tý (00h – 01h) của ngày hôm sau để xem (nếu tra theo ngày sinh âm)

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

2. Đặc điểm tính cách chữ Đinh trong tử vi

Đương số can Đinh nhạy bén với các vấn đề tài chính, tiền tài
Đương số can Đinh nhạy bén với các vấn đề tài chính, tiền tài

Theo nhân tướng học, chữ Đinh tượng trưng cho phần đầu, mắt, tim và máu của con người. Đương số là người có vẻ ngoài trầm ẩn, trán cao, mắt đen có thần, trọng tình nghĩa, biết nhẫn nại, giọng nói trầm lớn. Họ là những người độc lập, lầm lì nhưng quyết liệt, có trách nhiệm và ít khi hối hận về kết quả cuối cùng.

Những người có chữ Đinh trong tử vi như đèn lồng thắp sáng, nhìn bên ngoài thì lạnh nhạt nhưng bên trong sống ấm áp, tình cảm. Mọi người đánh giá những người can Đinh có tính cách trầm ổn và khéo léo. Ngược lại, sâu trong con người họ là năng lượng nhiệt huyết rực cháy, đầy khao khát và tham vọng.

Lấy lá số tử vi để luận giải, ta sẽ thấy đương số can Đinh nhạy bén với các vấn đề tài chính, tiền tài. Họ có khả năng tính toán chính xác và thích tham gia vào các hoạt động kinh doanh trực tiếp. Điều này khiến họ tỉ mỉ và đa nghi với các vấn đề liên quan đến tiền bạc.

Chữ Đinh trong tử vi có sự ngoại tĩnh nội tiến, tính cách cẩn trọng, bí mật, và suy xét. Bởi vậy, bản mệnh hay suy tính với những người có liên quan với họ đến vấn đề tài chính. Họ có xu hướng phù hợp với các vị trí quản lý tài sản hoặc bộ phận kế toán trong tổ chức, gia đình,…

Nam giới sinh năm thiên can Đinh là người truyền thống, chu đáo, cẩn thận, được mọi người trong dòng họ tin tưởng. Nữ giới can Đinh cần chú ý đến tuổi tác lập gia đình, sống cẩn trọng, đằm thắm thì sẽ được yên bình. Người thiên can Đinh nên chú ý đề phòng các bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn, tiêu hóa, đặc biệt là các vấn đề của răng miệng.

3. Sự tương hợp – tương khắc chữ Đinh trong tử vi

3.1. Ngũ hành

Thiên can Đinh theo Ngũ hành thuộc Hỏa tinh giống như can Bính, tuy nhiên khí tính của sao có sự khác biệt (Đinh tính Âm, Bính tính Dương). Bởi vậy, chữ Đinh trong tử vi sẽ có một số nét tương đồng trong sự kết hợp năng lượng như thiên can Bính. Nhìn chung, những người sở hữu thiên can Đinh nên kết hợp với bản mệnh can Mộc, Thổ hoặc Hỏa để thu hút năng lượng một cách tích cực.

Bản mệnh thiên can Đinh nếu làm việc, sinh sống cùng những người tương khắc Ngũ hành (như các thiên can thuộc hành Kim, Thủy) dễ xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp, kiện tụng sát phạt không tốt. Bởi vậy, đương số cần chú ý cân nhắc lựa chọn đối tác làm việc và đồng hành phù hợp.

3.2. Thiên can

Các thiên can hành Mộc như Giáp, Ất sẽ mang đến sự phù trợ tốt nhất cho Đinh
Các thiên can hành Mộc như Giáp, Ất sẽ mang đến sự phù trợ tốt nhất cho Đinh

Cùng thuộc Ngũ hành nhưng khác nhau về khí tính, bởi vậy thiên can Đinh có một số điểm khác biệt trong sự tương khắc với các thiên can khác trong tử vi. Theo quy luật, những thiên can hành Dương (Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm) hoặc hành Âm (Ất, Tân, Đinh, Kỷ, Quý) khi hội với nhau mang đến sự sinh, khắc mạnh mẽ hơn. Trường hợp khi Dương can hội cùng Âm can, sự tác động sinh khắc chỉ còn là tương đối.

Thiên can chữ Đinh trong tử vi vượng tốt cho các can Mậu, Kỷ. Các thiên can hành Mộc như Giáp, Ất sẽ mang đến sự phù trợ tốt nhất cho Đinh. Trong tử vi, can Đinh tương khắc nhất với Canh, Tân và bị khắc mạnh nhất bởi hai can Nhâm, Quý.

3.3. Địa chi 

Xét theo hóa tính và năng lượng trong tử vi, thiên can Đinh là tương sinh của nhóm địa chi Thìn -Tuất – Sửu – Mùi. Trong khi đó, can Đinh khi hội với địa chi Dần và Mão sẽ nhận được sự hỗ trợ tốt nhất. Hai địa chi Tý, Hợi có năng lượng khắc chế mạnh nhất đối với thiên can này. Mặt khác, can Đinh trong tử vi có sự khắc chế mạnh nhất với các tuổi Thân, Dậu.

Xét các trường hợp các năm thiên can Đinh, ta đưa ra một số nhận xét về mức độ tương hợp giữa các địa chi:

  • Đinh Sửu: Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), mệnh Giản Hạ Thủy (tức Nước dưới khe). Bản mệnh tuổi này có thực tài, thông minh và nhiều nghị lực, tính cách từ tốn, hành động luôn cẩn trọng nhưng gặp trắc trở trong chuyện tình cảm. Tuổi này dễ có vận may lúc tiền và trung vận.
  • Đinh Mão: Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), mệnh Lô Trung Hỏa (Lửa trong lò). Họ là người đề cao đạo đức, lễ nghĩa, có tham vọng lớn, nhiệt tình thiếu kiềm chế vụt mất cơ hội lập nghiệp. Tuổi này nếu sinh vào mùa Xuân hoặc Hạ thì lợi nhất, cuộc đời nhìn chung nhiều may mắn, an nhàn.
  • Đinh Tỵ: Can đồng Chi (Hỏa đồng Hỏa), mệnh Sa Trung Thổ (Đất pha cát). Chữ Đinh trong tử vi tuổi này là người có tài, nhiều may mắn, có quý nhân phù trợ từ tiền tới hậu vận, phát nhất vào trung vận; tính tình nhân hậu, thích sống nơi đô hội, có khiếu nghị luận, đa nghi và bí ẩn, hành động kín đáo nên dễ thành công.
  • Đinh Mùi: Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ); mệnh Thiên Hà Thủy (Nước sông trời). Đương số là mẫu người điềm đạm, nhân hậu, nhạy cảm, tỉ mỉ, có thực lực nhưng hay do dự nên lỡ nhiều cơ hội. Tuổi Đinh Mùi sinh vào Thu, Đông là đẹp nhất.
  • Đinh Dậu: Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim); mệnh Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới chân Núi). Đa phần tính cách bản mệnh nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi phố thị đông đảo, cao ngạo, hợp sinh vào mùa Xuân, Hạ. Tuổi này gặp nhiều khó khăn ở tiền vận, hậu vận sung sướng an nhàn.
  • Đinh Hợi: Chi khắc Can (Thủy khắc Hỏa), mệnh Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái nhà). Họ là mẫu người mềm mỏng, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi đô hội, ý chí kiên cường, cầu tiến cao. Tuy nhiên, bản mệnh gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở tiền vận, trung và hậu vận được thảnh thơi nếu nỗ lực phấn đấu.

4. Các trường hợp tương sinh – tương khắc khác chữ Đinh trong tử vi

Đương số nên sử dụng các màu sắc tương hợp hoặc tương hỗ với mệnh như đỏ, hồng, tím, cam, vàng đậm,.... 
Đương số nên sử dụng các màu sắc tương hợp hoặc tương hỗ với mệnh như đỏ, hồng, tím, cam, vàng đậm,….
  • Về Khí: Theo vòng tràng sinh, chữ Đinh trong tử vi:
  • Về Thế: Thiên can Đinh đạt Vượng tại mùa Hạ (tối vượng); Tướng tại Xuân (thứ vượng); bắt đầu Hưu tại Tứ Lập trước mỗi mùa 18 ngày, Tù tại Thu (thứ suy) và Tử tại mùa Đông (tối suy).
  • Về Hóa: Nhật can là Đinh, nếu gặp Nhâm (hành Thủy) tại tháng Hợi, Mão, Mùi, Dần thì hóa Mộc.
  • Về Màu sắc: Giống với chữ Bính, chữ Đinh trong tử vi mang năng lượng của hành Hỏa nhưng tính chất nhu hòa như đèn lửa, lò lửa đang rực sáng, ấm áp nhưng mang nguồn năng lượng khó đoán. Bởi vậy, để thu hút được sinh khí tốt cho bản thân, đương số nên sử dụng các màu sắc tương hợp hoặc tương hỗ với mệnh như đỏ, hồng, tím, cam, vàng đậm,….

Ngoài ra, bản mệnh còn sử dụng màu xanh lá cây đại diện cho hành Mộc – hành tương sinh cho mệnh Hỏa. Những người sinh năm thiên can đinh nên tránh các màu kỵ các màu thuộc hành Kim, Thủy như trắng, xanh nước biển, ánh kim, màu bạc,… Nếu sử dụng các màu trên, mọi người phối hợp xen kẽ các màu tương sinh để làm giảm bớt sự khắc kỵ.

Thiên can Ất tính Âm hành Hỏa tượng trưng cho nguồn lửa có thế bất định, quá tay dễ bộc phát yếu thế thì không thể thắp lửa. Bởi vậy, đương số sinh vào các năm can Đinh trong tử vi cần biết kiểm soát bản thân, cẩn trọng, và biết nắm bắt cơ hội phát huy năng lực vào đúng thời điểm để đạt được thành công cho bản thân.

5. Lời kết

Trong Tử Vi, chữ Đinh là một Thiên Can thuộc hành Hỏa, biểu hiện tính cách ấm áp, tinh tế, và nhạy cảm. Thiên Can Đinh đóng vai trò trong việc phân tích lá số Tử Vi, giúp xác định tính cách, vận mệnh, cũng như các khía cạnh tài lộc, công danh của đương số, đồng thời mang lại sự mềm mỏng, kiên nhẫn và tinh tế cho người có nó trong lá số.

Không chỉ có chữ Đinh trong tử vi, chín thiên can khác cũng sở hữu những nguồn năng lượng đặc trưng để đương số tận dụng giúp bản thân bứt phá vào từng thời điểm. Cùng khám phá thêm nhiều điều thú vị giữa sự kết hợp của các Thiên can – Địa chi khi xem tử vi trọn đời cùng Tracuutuvi ngay hôm nay!

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi