Sao Thất Sát là gì? Ý nghĩa Thất Sát tọa tại Mệnh và các cung

Cập nhật lần cuối vào 6 Tháng Bảy, 2024

Sao Thất Sát là ngôi sao mang tính chất tiêu cực lẫn tích cực, đại diện cho uy quyền và sức mạnh nhưng đôi khi cũng gây ra những khó khăn, trở ngại, sự sân hận, đổ vỡ, thất bại cho đương số. Khi đóng ở cung nào phần lớn Thất Sát sẽ làm hung họa ở cung đó. Chỉ khi ở trạng thái miếu địa, vượng địa mới mang nhiều ý nghĩa tốt. Ngôi sao này còn nằm trong bộ Sát Phá Tham (là Thất Sát, Phá Quân và Tham Lang) tượng trưng sự Tham – Sân – Si của con người. 

Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về ngôi sao này trong bài viết sau và tham khảo các lời khuyên hữu ích để hoàn thiện bản thân và hoá giải được sự hung hại của Thất Sát gây ra.

1. Sao Thất Sát là gì?

Sao Thất Sát là một Chính Tinh trong tử vi, chủ về sự quyền uy, sức mạnh, đổ vỡ, sân hận. Người có mệnh Thất Sát giỏi giang, độc lập, thích mạo hiểm, nhưng đôi khi đa nghi và có phần lập dị.

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Người sinh từ 23h-00h chọn theo giờ Tý (00h – 01h) của ngày hôm sau để xem (nếu tra theo ngày sinh âm)

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

Người có mệnh Thất Sát giỏi giang, độc lập
Người có mệnh Thất Sát giỏi giang, độc lập
  • Vị trí: Thất Sát nằm ở vị trí thứ 7 trong chòm Thiên Phủ, thứ tự bắt đầu từ sao Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất SátPhá Quân.
  • Phương vị: Nam Đẩu Tinh.
  • Tính: Dương.
  • Ngũ hành: Kim.
  • Loại: Quyền Tinh.
  • Tên gọi tắt: Sát.
  • Đặc tính: Dũng mãnh, sát phạt, uy quyền, sân hận.
  • Ưu điểm: Nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ, mạnh mẽ, tự lập, quyết đoán.
  • Nhược điểm: Đôi khi nóng nảy, cứng đầu, lấn át người khác, đố kỵ.

1.1. Ý nghĩa vị trí sao

  • Miếu địa: Tý, Ngọ, Dần, cung Thân.
  • Vượng địa: Tỵ, Hợi.
  • Đắc địa: Sửu, Mùi.
  • Hãm địa: Thìn, Tuất, Mão, Dậu.

1.2. Cách an sao

Sao chính tinh Thất Sát được an theo sao Thiên Phủ.

Từ cung có Thiên Phủ, cung liền kề tính theo chiều thuận kim đồng hồ an sao Thái Âm, cung tiếp theo an Tham Lang, rồi cứ mỗi cung lần lượt an sao Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, đến Thất Sát.

2. Đặc điểm người có sao Thất Sát tại cung Mệnh

2.1. Tính cách

Sao Thất Sát ở cung Mệnh chủ về người ăn to nói lớn, nhanh nhẹn, độc lập, có tố chất lãnh đạo. Chỉ khi ở trạng thái miếu địa, vượng địa thì đương số là người quân tử, thông minh, khéo léo và phóng khoáng.

Tuy nhiên dù đắc hay miếu địa thì người có mệnh Thất Sát cũng thể hiện sự lấn át người khác, hay tính phần lợi cho mình.

Thất Sát ở Mệnh, dù nam hay nữ thì dễ là người nóng nảy. Do Thất Sát có tính chất uy quyền và dũng mãnh, nên đương số bướng bỉnh, gan dạ và không sợ bất kỳ ai hết.

Thất Sát cũng chủ về sự khắt khe, cô đơn nên tính cách của đương số ít khi thích gần gũi với người khác.

Sao Thất Sát chủ về sân si nên ở trong nhiều trường hợp đương số có phần toan tính, đố kỵ, ganh ghét, áp đặt người khác, không bao giờ chịu thiệt và chịu kém cạnh bất kỳ ai. Khi ở trạng thái miếu địa, vượng địa thì tính cách này được giảm bớt, nhưng khi hãm địa tính cách này sẽ càng nổi trội.

Người có sao Thất Sát tại Mệnh tính cách ưa thích quyền lực, thích ra lệnh tuy nhiên không thích người khác ra lệnh cho mình. Chính vì lẽ đó, họ có ý chí, quyết tâm đối mặt với mọi thử thách để vươn lên.

2.2. Sự nghiệp

Thất Sát đóng tại cung Mệnh thì đương số có tầm nhìn xa và bao quát công việc tốt, nói có người nghe nên phù hợp làm trong quân đội, công an.

Tầm nhìn xa và bao quát công việc tốt, nói có người nghe nên phù hợp làm trong quân đội, công an
Tầm nhìn xa và bao quát công việc tốt, nói có người nghe nên phù hợp làm trong quân đội, công an

Thất Sát miếu địa, vượng địa chủ về con đường sự nghiệp, công danh của đương số hanh thông. Đương số có uy quyền, thẳng thắn, có tài lãnh đạo và chỉ huy người khác.

Thất Sát hãm địa thì đương số dễ gặp khó khăn, trở ngại trong hành trình đi đến thành công.

2.3. Hôn nhân

Sao Thất Sát chủ về cuộc sống vợ chồng gặp nhiều bất hoà, hay tranh cãi. Vì tính cách của người Mệnh Thất Sát là không nể sợ ai, nóng nảy và khó kiềm chế cảm xúc nên trong đời sống vợ chồng khó tránh được mâu thuẫn.

2.4. Tài lộc

Thất Sát ở trạng thái miếu địa, vượng địa chủ về đương số dễ kiếm tiền, tài lộc dồi dào. Thất Sát hãm địa thì đương số vất vả mưu sinh, kiếm được tiền nhưng không giữ được lâu.

Thất Sát ở trạng thái miếu địa, vượng địa chủ về đương số dễ kiếm tiền, tài lộc dồi dào
Thất Sát ở trạng thái miếu địa, vượng địa chủ về đương số dễ kiếm tiền, tài lộc dồi dào

2.5. Phúc thọ

Sao Thất Sát mang nhiều ý nghĩa cô độc, cô đơn. Những người có mệnh Thất Sát khó mà hưởng phúc lộc vẹn toàn.

Nếu Thất Sát hãm địa và có nhiều sát tinh hội chiếu thì mang nhiều ý nghĩa xấu như có nhiều bệnh tật, hay gặp những tai nạn bất ngờ và dễ bị hình ngục.

3. Ý nghĩa sao Thất Sát tọa thủ tại các cung khác

Khi luận giải sao Thất Sát đóng tại các cung khác trong lá số tử vi sẽ giúp đương số biết được những thông tin, sự kiện về các khía cạnh trong cuộc sống. Từ đó, đương số tìm cách hạn chế được những hung hại và mạnh mẽ vượt qua mọi trở ngại.

3.1. Cung Phụ Mẫu

Sao Thất Sát ở cung Phụ Mẫu chủ về cha mẹ nghiêm khắc. Cha mẹ ít lắng nghe con cái, dễ khắc khẩu với con.

  • Miếu địa, vượng địa: Cha mẹ có sức khỏe tốt, làm trong nghề quân đội, công an.
  • Hãm địa: Cha mẹ có công danh tài lộc không được tốt, tuổi thọ bị ảnh hưởng nhiều. Cha mẹ không hòa thuận.
  • Gặp sao Liêm Trinh, Vũ Khúc, Hóa Kỵ hoặc Thiên Hình, Quan Phù, Bạch Hổ: Cha mẹ hay bị bệnh, gặp tai nạn. Điều này dễ dẫn tới sự nghiệp của cha mẹ không được hiển đạt.
  • Gặp Tử Vi: Sao Tử Vi phần nào hóa giải các tổn thương, tai họa mà đương số và cha mẹ chịu do Thất Sát gây ra.
  • Hội nhiều sao xấu như Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp, Kiếp Sát, Cô Thần: Dễ xảy ra tình trạng khắc nhau giữa cha mẹ với nhau hoặc cha mẹ với con cái. Dẫn tới sự đổ vỡ hoặc mắc nhiều bệnh tật.
  • Gặp sao tốt như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Phúc, Thiên Thọ, Thiên Tướng: Phần lớn những hung hại được hóa giải, cha mẹ con cái yêu thương, hoà thuận.

3.2. Cung Phúc Đức

Thất Sát ở cung Phúc Đức chủ về mồ mả tổ tiên ở gần gồ cao, nếu ở trạng thái miếu, vượng, đắc thì họ hàng có người võ nghiệp hiển đạt. Nếu Thất Sát hãm địa thì dòng họ hay xảy ra tranh cãi, bất hòa, bản thân đương số ly hương, tư tưởng tiêu cực, ít được hưởng phúc thọ.

  • Vượng địa: Dòng họ có người làm trong môi trường võ nghiệp thành đạt, nhưng mọi người ly tán.
  • Miếu địa tại Dần, Thân, Tý, Ngọ: Được hưởng phúc thọ, làm nên danh phận. Họ hàng có người phát về nghiệp võ.
  • Hãm địa tại Thìn, Tuất, Mão, Dậu: Phúc mỏng, hay gặp sự chẳng lành hoặc giảm thọ. Họ hàng không được phát. Trong họ có nhiều người gặp hình thương hay dính dáng đến pháp luật.
  • Gặp Liêm Trinh: Không được hưởng phúc, gặp tai nạn nên hãy cẩn thận trong mọi việc. Họ hàng không được phát.
  • Gặp Tử Vi: Xa quê bôn ba mới được hưởng phúc, sống lâu. Trong họ có nhiều người giàu sang, hiển đạt về võ nghiệp, nhưng ở xa quê hương.
  • Gặp Vũ Khúc: Cuộc đời đương số lao tâm khổ tứ, hay mắc tai họa. Đương số dù có đi xa quê hương, xa gia đình cũng khó được thuận lợi. Họ hàng sa sút, ly tán, nếu không biết tích phước đức có người mang tật hay vất vả trăm bề.

3.3. Cung Điền Trạch

Sao Thất Sát ở Điền Trạch miếu địa, vượng địa chủ về đương số có đất đai nhà cửa của ông bà cha mẹ để lại. Nếu hãm địa thì điền sản bị phá tán hoặc mất mát một phần.

  • Gặp Tử Vi: Đương số và gia đình được quý nhân che chở, dễ có được điền sản.
  • Gặp Liêm Trinh: Tự mua được nhà cửa, đất đai cho mình.
  • Gặp Hóa Kỵ: Gia trạch bất an, gặp nhiều tai nạn, bệnh tật và thị phi. Nhà cửa, đất đai ít hoặc thậm chí không có.
  • Gặp Hỏa Tinh và Đà La: Gặp một vài biến động lớn nhưng tất cả sẽ được hóa giải, sắp xếp ổn thỏa. Tuy nhiên đây sẽ là bài học lớn để đương số cẩn thận hơn trong việc kinh doanh, buôn bán trong tương lai.
  • Gặp Linh Tinh và Kình Dương: Gia đình xảy ra nhiều tranh cãi, vì những điều nhỏ nhặt mà trở thành chuyện lớn gây ra bất hoà. Điền sản cũng có nhưng không nhiều.
  • Gặp sao Địa Kiếp, Địa Không: Gia sản của gia đình bị phá tán.

3.4. Cung Quan Lộc

Sao Thất Sát ở cung Quan Lộc chủ về đương số dễ có uy quyền, có tài quản lý, can đảm, sở hữu khả năng lãnh đạo nên phù hợp làm trong quân đội, lực lượng an ninh.

Sao Thất Sát ở cung Quan Lộc chủ về đương số dễ có uy quyền, có tài quản lý
Sao Thất Sát ở cung Quan Lộc chủ về đương số dễ có uy quyền, có tài quản lý
  • Tại trạng thái đắc địa, miếu địa, vượng địa: Có khả năng nắm quyền, năng lực quản lý tốt, có công việc hanh thông. Tuy thời gian đầu gặp chút trở ngại nhưng sau này công việc, tài chính và tiền của sẽ ổn định, phát đạt.
  • Gặp Vũ Khúc hoặc Liêm Trinh và thêm cát tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Phúc: Có quyền uy, theo võ nghiệp phát triển tốt, có chức vụ cao. Nếu đương số kinh doanh cũng phát đạt, có danh tiếng.
  • Gặp Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh, Kình Dương, Đà La: Lập nghiệp trong gian khổ, cuộc đời gặp nhiều thị phi, sóng gió.
  • Gặp Địa Không, Địa Kiếp: Giỏi quản lý người dưới quyền nên thích hợp hoạt động trong quân đội hay cảnh sát, hoặc điều hành nơi công xưởng. Đương số cũng theo ngành kỹ thuật, công nghệ.
  • Tại Dần, Thân: Văn võ song toàn, thành công khi làm những việc khó khăn. Nếu đương số càng vượt qua được nhiều trở ngại lại càng hiển đạt.
  • Tại Tý, Ngọ: Con đường công danh hiển đạt nhưng không được rực rỡ như ở Dần, Thân. Sự nghiệp gặp nhiều trở ngại, sự may mắn đi liền với rủi ro.
  • Tại Thìn, Tuất: Công danh khó thành, dễ gặp nhiều tai họa.
  • Gặp Vũ Khúc: Võ nghiệp hiển đạt, nhưng thăng giáng thất thường.
  • Gặp sao Liêm Trinh: Chuyên về quân sự nhưng gặp nhiều rủi ro, tai họa. Nếu đương số kinh doanh, buôn bán thì cũng dễ phát đạt và gặp thuận lợi hơn.
  • Gặp Tử Vi: Uy quyền, nên chuyên về quân sự thì tốt.

3.5. Cung Nô Bộc

Sao Thất Sát nhập cung Nô Bộc chủ về đương số khó kiếm tri kỷ, người dưới quyền cũng nhiều cạnh tranh thị phi. Vì vậy đương số làm việc gì cũng thận trọng suy xét để tránh những việc không mong muốn xảy ra.

  • Gặp nhiều sao cát tinh như Tả phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, Văn Khúc: Kết giao rộng rãi. Vì có sự xuất hiện của cát tinh nên tính chất tranh chấp thị phi được cải thiện phần nào, nhưng đương số vẫn nên thận trọng thì tốt hơn.
  • Gặp Lộc Tồn: Bị một số người bài xích, chèn ép hoặc đấu đá.
  • Gặp Vũ Khúc, Hóa Kỵ: Nên đề phòng vì bạn bè mà liên lụy hoặc bị người dưới quyền hãm hại mà dẫn đến phá sản. Cũng có khả năng đương số vì cấp dưới phạm sai lầm mà dẫn đến sự nghiệp thất bại.
  • Gặp Tử Vi: Tử Vi hóa giải tính chất tiêu cực của Thất Sát và đồng thời sẽ chủ về bạn bè có trợ lực, giúp cuộc sống đương số tốt lên hơn.

3.6. Cung Thiên Di

Sao Thất Sát ở cung Thiên Di miếu địa chủ về khi ra ngoài, đương số hay gặp được quý nhân, được nhiều người kính nể, lời nói được nhiều người tin phục. Đương số cũng có cơ hội hay lui tới những chỗ có uy quyền. Khi đương số xa nhà lập nghiệp không được nhiều thành tựu tuy vậy vẫn được nhiều người mến mộ.

Nếu Thất Sát hãm địa thì đương số bôn ba vất vả, dễ gặp tai họa, nên cẩn thận bị thương.

  • Gặp Thiên Hình: Dễ gặp tai họa ở quê người.
  • Gặp Kình Dương và Đà La: Trải qua gian khổ mới được ổn định.
  • Gặp Hỏa Tinh: Có tiền của bất ngờ khi ra ngoài.
  • Gặp Linh Tinh: Theo lĩnh vực công nghệ hay sản xuất thì sự nghiệp đạt được thành tựu.
  • Gặp Địa Không hoặc Địa Kiếp: Nên đầu tư, làm việc liên quan ngành công nghiệp thì tốt hoặc sẽ chủ về việc đương số lông bông, không nơi nương tựa.
  • Gặp Liêm Trinh: Xuất ngoại khó được tốt đẹp, dễ phát sinh điều tiếng thị phi.
  • Gặp Tử Vi: Nếu đương số xuất ngoại thì được người ở đó nể trọng, cuộc sống ổn định, suôn sẻ.
  • Gặp Vũ Khúc, Hóa Kỵ: Khi đương số ở quê gặp tai họa hoặc sự nghiệp thất bại. Bên cạnh đó, còn chủ về việc đương số dính đến phạm pháp.

3.7. Cung Tật Ách

Sao Thất Sát ở cung Tật Ách chủ về lúc bé đương số có nhiều bệnh tật, dễ bị bệnh về phế quản, phổi, ốm đau liên tục hoặc tai nạn bất ngờ.

  • Gặp Liêm Trinh: Bệnh tật chuyển biến xấu đi hoặc nếu không thì đương số dễ bị thương.
  • Gặp Hồng Loan, Thiên Hỷ: Gặp bệnh về phổi, hen suyễn.
  • Tử Vi, Thiên Phủ vây chiếu: Thông thường hệ tiêu hóa của đương số không tốt dẫn đến hấp thụ kém.
  • Gặp sao Vũ Khúc: Dễ bị thương tổn.
  • Gặp Vũ khúc, Đà La: Bị thương, phần nhiều là tay chân bị thương, dẫn đến tàn tật.
  • Gặp Hỏa Tinh: Bệnh tật ở mắt.
  • Gặp sao Đà La, Phá Quân, Thiên Hình: Dính đến phạm pháp, tù tội.
  • Gặp Long Trì: Khả năng nghe bị giảm, dễ bị khiếm thính.

3.8. Cung Tài Bạch

Thất Sát ở cung Tài Bạch bất kể ở trạng thái nào cũng chủ về cuộc đời trải qua một lần nguy cơ, nhẹ thì tiền bạc xoay chuyển khó khăn, nặng thì thất bại, bị phá tán tất cả. Tuy nhiên khi hội hợp cùng các sao tốt thì mang lại sự tích cực về tình hình tiền của.

  • Miếu địa, vượng địa gặp sao Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Lộc Tồn: Nguồn tiền tài dồi dào và được của bất ngờ.
  • Tại Thìn, Tuất gặp Thiên La hoặc Địa Võng: Phát đạt, trở nên giàu có.
  • Tại Mão, Dậu gặp Vũ Khúc: Phát lên một cách nhanh chóng, nhưng thất bại cũng nhanh.
  • Gặp Thiên Hình và một vài sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Vì tiền bạc mà gặp tai nạn, hoặc bị trộm cắp, cướp bóc.
  • Gặp sao Đại Hao và Địa Không hoặc Địa Kiếp: Cảm thấy túng thiếu, lao lực để kiếm tiền mà không đủ. Hơn nữa, đương số có nhiều việc cần làm khiến tiền bạc dễ tiêu hao.
Miếu địa, vượng địa gặp sao Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Lộc Tồn: Nguồn tiền tài dồi dào
Miếu địa, vượng địa gặp sao Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Lộc Tồn: Nguồn tiền tài dồi dào

3.9. Cung Tử Tức

Thất Sát ở cung Tử Tức chủ về cô độc, ít con, khó sinh con, con cái độc lập, tự chủ, tính cách cương cường, khó hòa hợp. Đương số nên sinh gái trước, sinh trai sau thì tốt hơn.

  • Miếu địa tại Dần, Thân: Hai con. Con cái về sau đều khá giả.
  • Tại Tý, Ngọ: Sinh ít con.
  • Gặp sao cát tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, Văn Khúc: Con cái giàu sang, sung túc.
  • Hãm địa tại Thìn, Tuất: Sinh ít con. Con cái dễ mắc nhiều bệnh tật, nếu không cũng nghịch ngợm, khó bảo.
  • Gặp Tử Vi: Có con nhưng con khó nuôi, về sau ở xa cha mẹ.
  • Gặp Liêm Trinh: Hiếm con, may mắn lắm mới có một con.
  • Gặp Vũ Khúc: Ít con, dễ có sự hình khắc giữa cha mẹ và con cái.
  • Gặp sao Địa Không, Địa Kiếp hội chiếu: Con cái phá tán tiền bạc.
  • Gặp Hóa Kỵ: Có con cái nhưng con dễ mắc bệnh tật.

3.10. Cung Phu Thê

Sao Thất Sát cung Phu Thê chủ về đương số ít quan tâm nhiều tới gia đình vì lo cho sự nghiệp hơn. Khi nhập Phu Thê, Thất Sát mang tính cô đơn, vợ chồng bất hòa, ít giao tiếp và cảm thông cho nhau. Vì thế hôn nhân cũng dễ đổ vỡ.

Nếu là nữ mệnh, dễ có chồng cố chấp, bảo thủ. Hai người tranh cãi, làm mất hòa khí gia đình. Nếu là nam mệnh, sẽ cưới được vợ giỏi giang, tính cách có phần mạnh mẽ, dễ kích động.

  • Gặp nhiều sao sát như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Cuộc sống gia đình không êm ấm, do hôn phối vô tâm, không chăm lo vun đắp gia đình. Vậy nên đương số sẽ kết hôn nhiều lần mới tìm được hạnh phúc của mình.
  • Miếu địa tại Tỵ, Ngọ và gặp nhiều sao cát tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, Lộc Tồn: Có tình cảm với người đã kết hôn.
  • Gặp sao Vũ Khúc, Hóa Kỵ: Vị hôn phối gặp nạn tai, bệnh tật hoặc vất vả, nghèo khó.
  • Tại Dần, Thân: Trong gia đình, người phụ nữ lấn át chồng.
  • Gặp sao Lộc Tồn: Hôn phối có tính ích kỉ.

3.11. Cung Huynh Đệ

Sao Thất Sát ở cung Huynh Đệ miếu địa chủ về gia đình ít anh chị em, tuy khá giả nhưng hay bất hòa. Thất Sát hãm địa thì anh chị em cố chấp, hình khắc, bất hòa, xa cách.

  • Gặp Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Tả Phù, Hữu Bật: Nhà dễ có nhiều anh chị em, nhưng khắc nhau dẫn đến tình cảm trong gia đình không được khăng khít.
  • Tại Dần, Thân: Anh chị em trong nhà giỏi giang, có trí hơn người, hay giúp đỡ và yêu thương nhau.
  • Gặp Hóa Kỵ: Anh chị em dễ chia ly nhau hoặc gặp tai nạn, bệnh tật đau ốm kéo dài.
  • Gặp Tử Vi: Gia đình có nhiều nhất là ba người, đều được hưởng phú quý.
  • Gặp Liêm Trinh: Anh chị em hoặc đương số có sức khỏe không tốt, bệnh tật.
  • Gặp Vũ Khúc: Gia đình có ít con, nhưng con cái dễ mang tật hay bị hình thương, nếu anh chị em không sớm xa cách nhau thì có thể bị hình khắc.

4. Ý nghĩa sao Thất Sát khi kết hợp với các sao

Khi Thất Sát đi cùng với các sao trong lá số tử vi sẽ tạo ra những bộ sao tốt xấu riêng biệt.

4.1. Các sao tốt

  • Thất Sát, Tử Vi tại Tỵ: Sự uy quyền và phú quý.
  • Thất Sát, Liêm Trinh tại Sửu, Mùi: Nam mệnh sẽ trở thành người có tài thao lược, giỏi giang và đầy sự can đảm.
  • Sao Thất Sát, Thiên Hình đồng cung (hay hội chiếu): Tính cách ngay thẳng, liêm chính, chính trực, vô tư. Đương số dễ có thành tựu hiển hách.

4.2. Các sao xấu

  • Thất Sát, Liêm Trinh tại Mùi, Sửu: Xảy ra tai nạn nguy hiểm ngoài đường.
  • Hãm địa gặp Phá Quân hãm địa: Tha phương để lập nghiệp, dù chăm chỉ cố gắng cũng khó mà thành công.
  • Thất Sát, Kình Dương tại Ngọ: Dễ gặp nguy hiểm đến bản mệnh.
  • Gặp Tứ Sát (gồm Linh Tinh, Hỏa Tinh, Đà La, Kình Dương): Dễ bị bệnh tật hoặc bị tai nạn nặng.
  • Hãm địa gặp Hỏa Tinh, Kình Dương: Cuộc sống nghèo khó, làm nghề phải sát sinh nhiều (giết mổ gia súc, gia cầm…)
Thất Sát, Liêm Trinh tại Mùi, Sửu: Xảy ra tai nạn nguy hiểm ngoài đường
Thất Sát, Liêm Trinh tại Mùi, Sửu: Xảy ra tai nạn nguy hiểm ngoài đường

4.3. Các cách cục đặc biệt

Cách cục Thất sát triều đẩu: Đây là cách cục có sao Thất Sát ở cung mệnh tại Tý, Ngọ, Dần, Thân lại gặp các sao Lộc Tồn, Hoá Khoa, Hoá Quyền, Hoá Lộc, Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt gia hội.

Cách cục này chủ về theo ngành quân sự, công an sẽ hiển quý, nếu không cũng là người sáng lập công ty, là nhà kinh doanh tài giỏi, giàu to. Cuộc đời tuy có nhiều biến động, nhưng đương số có mưu lược, kiên trì, nhẫn nại, khả năng hoạch định, phân tích, tư duy, quyết đoán, khắc phục được khó khăn nên về sau đạt được thành công, cuộc sống vinh hoa.

Sát Phá Tham: Cách cục gồm ba sao Thất Sát, Phá Quân và Tham Lang. Đặc điểm chung của bộ sao này là tính linh hoạt, hiếu động, hành động nhanh chóng, liều lĩnh, can đảm và nóng nảy. Những người mang bộ sao này có cơ hội thành công nhưng cũng dễ gặp thất bại, vận mệnh thay đổi chóng mặt từ trạng thái này qua trạng thái khác.

5. Cách hóa giải sao Thất Sát

Sao Thất Sát khi vào hạn hoặc gặp các sao xấu gây ra sự tiêu cực cho đương số trong nhiều khía cạnh cuộc sống. Việc biết cách hóa giải sẽ giúp đương số gặp nhiều thuận lợi hơn trên con đường phía trước.

5.1. Khi gặp hạn

Thất Sát vào hạn gây ra nhiều trở ngại, đương số bị hình thương, dính líu đến pháp luật, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, tiền bạc, và sự nghiệp. Nếu Thất Sát hội cùng nhiều sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La thì quả thực là lành ít dữ nhiều.

Thất Sát vào hạn gây ra nhiều trở ngại, đương số bị hình thương, dính líu đến pháp luật
Thất Sát vào hạn gây ra nhiều trở ngại, đương số bị hình thương, dính líu đến pháp luật

Để hóa giải những ảnh hưởng tiêu cực của sao Thất Sát, đương số tham khảo một số cách:

  • Tu dưỡng bản thân, sống chính trực, trung thực và tử tế. Việc này giúp tạo ra năng lượng tích cực, hóa giải phần nào những ảnh hưởng tiêu cực từ sao Thất Sát.
  • Cẩn trọng trong các hoạt động kinh doanh, tránh xa những hoạt động phi pháp, mạo hiểm và cám dỗ. Điều này giúp giảm nguy cơ dính líu đến pháp luật và những rắc rối không đáng có.
  • Chú trọng chăm sóc sức khỏe bằng cách duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên và kiểm tra sức khỏe định kỳ. Sức khỏe tốt giúp giảm thiểu các tai nạn và bệnh tật.
  • Tham gia các hoạt động từ thiện, giúp đỡ người khác không chỉ giúp đương số tích lũy phước đức mà còn tạo ra một môi trường sống và làm việc lành mạnh, tích cực.

5.2. Khi gặp sao xấu

Khi sao Thất Sát gặp các sao xấu như Phá Quân, Kình Dương, Đà La, Linh Tinh, Hỏa Tinh, đương số đối mặt với nhiều tai nạn nguy hiểm, cuộc sống bôn ba vất vả và mắc nhiều bệnh tật. Để giúp hạn chế được những điều tiêu cực này, đương số tham khảo những cách:

  • Làm việc thiện, tham gia các hoạt động từ thiện, giúp đỡ người khác để tích lũy công đức, giảm bớt nghiệp xấu, để tránh gặp các tai nạn gây nguy hiểm đến bản mệnh.
  • Xây dựng mối quan hệ tốt với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp để nhận được sự hỗ trợ, đồng cảm và giúp đỡ trong những lúc khó khăn.
  • Không ngừng học hỏi, nâng cao kiến thức và kỹ năng để tự bảo vệ bản thân và vượt qua những khó khăn trong cuộc sống và nâng cao cơ hội cải thiện chất lượng cuộc sống trở nên sung túc, đầy đủ hơn.
  • Chú trọng đến việc chăm sóc sức khỏe, duy trì lối sống lành mạnh, khám sức khỏe định kỳ để phát hiện và điều trị kịp thời các vấn đề sức khỏe.

6. Lời khuyên cho người có sao Thất Sát tại Mệnh

Người có sao Thất Sát nếu biết cách phát huy các điểm nổi bật và cải thiện những hạn chế của bản thân, ngày càng hoàn thiện bản thân thì dễ có cơ hội gặt hái được thành công lớn trong sự nghiệp và có cuộc sống tốt đẹp hơn.

6.1. Cách phát huy tối đa ưu điểm

Người có mệnh Thất Sát nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ, mạnh mẽ, tự lập và quyết đoán. Để phát huy tối đa những ưu điểm này, đương số tham khảo một số lời khuyên:

  • Học hỏi và cập nhật kiến thức liên tục để nâng cao tri thức. Tham gia các khóa học, đọc sách, nghiên cứu để trau dồi sự hiểu biết và kỹ năng.
  • Phát huy tính gan dạ và mạnh mẽ, đối mặt với thử thách và khó khăn một cách tự tin và không ngại khó. Rèn luyện thể lực và tinh thần qua các hoạt động thể thao, rèn luyện sự kiên nhẫn và bền bỉ.
  • Tăng cường tính tự lập và quyết đoán bằng cách hãy tự tin trong việc đưa ra quyết định và chịu trách nhiệm về hành động của mình. Xây dựng và duy trì sự độc lập trong công việc và cuộc sống, không phụ thuộc vào người khác.
  • Tham gia vào các hoạt động tình nguyện, công việc nhóm để rèn luyện kỹ năng lãnh đạo.
Tham gia các khóa học, đọc sách
Tham gia các khóa học, đọc sách

6.2. Cách khắc phục nhược điểm

Sao Thất Sát mang theo những nhược điểm như nóng nảy, cứng đầu và đôi khi lấn át người khác. Để khắc phục những nhược điểm này, đương số tham khảo các cách:

  • Học cách kiểm soát cảm xúc bằng cách thiền, yoga để giữ bình tĩnh trong mọi tình huống, tránh để cảm xúc chi phối hành động.
  • Lắng nghe và thể hiện sự tôn trọng đối với ý kiến và quan điểm của người khác. Tránh lấn át hoặc áp đặt ý kiến cá nhân, thay vào đó đương số nên thảo luận và giải quyết mâu thuẫn một cách hòa nhã.
  • Tự tin vào bản thân, không so sánh mình với người khác mà hãy tập trung vào việc phát triển cá nhân.
  • Tập luyện khả năng thích nghi với các tình huống mới, học cách linh hoạt trong tư duy và hành động. Hãy mở rộng tư duy và sẵn sàng thay đổi khi cần thiết.
  • Nhận phản hồi từ người khác một cách cởi mở và tích cực, không phản ứng một cách thái quá. Sử dụng những phản hồi của người khác để cải thiện bản thân, nhận ra và sửa chữa những khuyết điểm.

Tìm hiểu thêm: Sao Tham Lang | Chủ Về Phúc Họa, Dục Vọng Và Sự Đào Hoa 

7. Kết luận

Nhìn chung, sao Thất Sát là chính tinh có tác động mạnh mẽ đến vận mệnh của đương số. Khi ở trạng thái miếu địa, vượng địa hoặc đắc địa thì Thất Sát đem đến nhiều điều tích cực nhưng nếu hãm địa thì gây ra những ảnh hưởng tiêu cực cho đương số. Bên cạnh đó, việc biết được ý nghĩa của Thất Sát tại các cung khác nhau giúp đương số hiểu rõ hơn về bản thân mình và tìm cách cải thiện sự cố cũng như chuẩn bị tốt cho những rủi ro. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về thông tin của các chòm sao khác, hãy tham khảo những bài viết hữu ích trên Tracuutuvi nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi