Cung Tật Ách là gì? Luận giải ý nghĩa các sao an ở cung Tật Ách trong lá số tử vi

Cập nhật lần cuối vào 25 Tháng mười, 2024

Cung Tật Ách trong tử vi là cung chủ về vấn đề sức khỏe, bệnh tật và những tai ương có khả năng xảy ra với đương số. Việc hiểu rõ cung này không chỉ giúp đương số dự đoán và phòng tránh các vấn đề sức khỏe mà còn hiểu rõ hơn về những thử thách, khó khăn tiềm ẩn trong cuộc sống. Để nắm bắt toàn diện về cung này, đương số cần tìm hiểu ý nghĩa các sao tọa thủ cung Tật Ách và cung tam phương tứ chính.

1. Cung Tật Ách trong tử vi là gì?

Cung Tật Ách trong tử vi (hay còn gọi là cung Tật) là một trong 12 cung chính, đứng thứ tám theo chiều thuận kim đồng hồ bắt đầu từ cung Mệnh, ngay trước cung Tài Bạch và sau cung Thiên Di. Tật Ách đại diện cho sức khỏe, tai nạn, bệnh tật, những thử thách về mặt thể chất, tinh thần của bản mệnh có thể gặp phải trong cuộc đời. Cung này giúp luận đoán về tình trạng sức khỏe, các loại bệnh tật tiềm ẩn, khả năng gặp phải tai nạn hoặc những thử thách lớn có thể xảy ra, cũng như cách đương số đối phó và vượt qua chúng.

Chủ về: Sức khỏe, khả năng miễn dịch
Chủ về: Sức khỏe, khả năng miễn dịch

Luận giải cung Tật Ách trong tử vi có thể biết được các vấn đề như:

  • Tình trạng sức khỏe, những bệnh tật có thể mắc phải.
  • Xu hướng của sức khỏe, có thể nhìn ra bộ phận yếu nhất trong cơ thể đương số.
  • Nguồn gốc nạn tai bệnh tật, dễ xảy ra loại sự cố bất trắc hay tật bệnh hung hiểm nào và bộ phận bị tổn thương,…
  • Cho biết các khiếm khuyết trên cơ thể.
  • Khả năng phục hồi của đương số khi đối mặt với bệnh tật hoặc tai nạn. Bệnh nhẹ hay bệnh nặng, có khả năng thuyên giảm, chữa trị hay không.

Cách xem cung Tật Ách trong tử vi đơn giản nhất là dựa theo các yếu tố:

2. Luận giải ý nghĩa các sao trong cung Tật Ách

Để hiểu sâu hơn về cung Tật Ách, việc luận giải ý nghĩa của các sao tọa thủ tại cung này là vô cùng quan trọng. Mỗi sao trong tử vi đẩu số đều mang những đặc tính và ảnh hưởng riêng, khi tọa thủ tại cung Tật , chúng có thể giúp đương số biết được tình trạng sức khỏe và những tai ương có thể xảy ra.

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Người sinh từ 23h-00h chọn theo giờ Tý (00h – 01h) của ngày hôm sau để xem (nếu tra theo ngày sinh âm)

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

2.1. Tật Ách Vô chính Diệu

Tật Ách vô chính diệu là trong cung Tật Ách không có sao chính tinh tọa thủ, chủ về sức khỏe khá tốt, ít khi bệnh tật. Tuy nhiên khi tai họa đến thì khó tránh khỏi. Nếu có Tuần, Triệt án ngữ thì tốt hơn, ít gặp bệnh tật hay tai họa.

2.2. Ý nghĩa các sao chính tinh trong cung Tật Ách

2.2.1. Sao Tử Vi

Đương số gặp nhiều khó khăn, tai họa nhưng thường được quý nhân giúp đỡ
Đương số gặp nhiều khó khăn, tai họa nhưng thường được quý nhân giúp đỡ

Sao Tử Vi là sao có tính chất hóa giải nên khi đóng ở cung Tật Ách giúp hóa giải nhiều tai ương và hiểm họa. Đương số thường gặp được nhiều quý nhân giúp đỡ khi gặp nạn.

  • Tử Vi gặp Thiên Hư, Đại Hao hoặc Tiểu Hao, Văn Xương/Văn Khúc: Dễ mắc bệnh về đường tiêu hóa.
  • Tử Vi cung Tật Ách gặp Địa Không, Địa Kiếp đồng cung hoặc hội chiếu: Có thể mắc các bệnh như mắt hoa, mắt mờ, đau dạ dày và vị hàn.
  • Tử Vi gặp nhiều sao thuộc thổ như Tả Phù, Lộc Tồn, Hóa Lộc, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Quan, Thiên Phúc, Phong Cáo: Chủ về có thể mắc các bệnh liên quan đến thận hoặc cơ quan sinh dục.
  • Tử Vi gặp Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh đồng cung hay hội chiếu: Chủ về bệnh sởi, rối loạn tiêu hóa, bệnh ngoài da.
  • Tử Vi gặp Thiên Phủ đồng cung hoặc hội chiếu: Chủ về dễ mắc bệnh dạ dày.
  • Tử Vi gặp Phá Quân, Kình Dương tại cung Tật: Có thể bị bệnh cần phẫu thuật hoặc bệnh về hệ thần kinh.
  • Tử Vi gặp Thiên Diêu hội chiếu: Có thể mắc các bệnh liên quan đến đường tình dục.
  • Cung Tật Ách có sao Tử Vi gặp Thất Sát: Dễ mắc các bệnh về tiêu hóa.
  • Tử Vi gặp Thiên Tướng: Chủ về da quá mẫn cảm hoặc có thể bị sỏi mật, sỏi thận và sỏi bàng quang.

2.2.2. Sao Thiên Phủ

Cung Tật Ách có sao Thiên Phủ chủ về đương số dễ mắc các bệnh về dạ dày, tê phù chân tay, đau khớp, đau cơ và mỏi toàn thân. Tuy nhiên, với bản chất là sao giải mạnh, Thiên Phủ có khả năng giúp giảm thiểu hoặc tránh được nhiều tai họa và bệnh tật.

  • Thiên Phủ gặp các sao thuộc hành Hỏa như Kiếp Sát, Thiếu Dương, Thiên Không, Địa Không, Phá Toái: Có thể gặp tình trạng sâu răng và nhiệt miệng.
  • Thiên Phủ gặp sao thuộc hành Thủy như Mộc Dục, Thanh Long, Trường Sinh, Long Đức, Thiếu Âm, Lưu Hà: Dễ bị đau dạ dày và phong hàn.
  • Thiên Phủ cung Tật Ách gặp Hoa Cái, Thiên Tài: Có thể mắc bệnh về tim, tiền đình, đau đầu khó thở, tim đập nhanh chậm thất thường.
  • Thiên Phủ gặp Liêm Trinh: Dễ mắc chứng phong hàn và cần chú ý đến các vấn đề về phổi.
  • Thiên Phủ an Tật Ách gặp Thiên Tướng, Hữu Bật: Có thể hay buồn nôn hoặc đau dạ dày.
  • Thiên Phủ gặp Thất Sát, Thiên Hình: Có khả năng dễ bị thương dẫn tới chảy máu.

2.2.3. Sao Thiên Tướng

Cung Tật Ách có sao Thiên Tướng chủ về đương số dễ mắc các bệnh liên quan đến bàng quang, niệu đạo, mật, tiểu đường, sỏi thận hoặc các bệnh về da như nấm, sởi, và dị ứng.

  • Thiên Tướng ở trạng thái đắc, miếu, vượng địa: Có khả năng hóa giải một số bệnh, hoặc nếu đương số mắc bệnh thì dễ được chữa khỏi.
  • Thiên Tướng ở trạng thái hãm địa: Có thể mắc bệnh thuộc về khí huyết hoặc bệnh ngoài da kéo dài dai dẳng.
  • Thiên Tướng cung Tật Ách gặp Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Diêu: Dễ gặp các bệnh lây qua đường tình dục và có thể sẽ khó chữa khỏi.
  • Thiên Tướng gặp Thiên Hình, Kình Dương hoặc Đà La: Dễ bị các bệnh về xương khớp như phong thấp, tê chân và nặng hơn là bị bại liệt.
  • Thiên Tướng an cung Tật gặp Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh: Dễ mắc các bệnh về da như viêm da cơ địa, da dị ứng, các bệnh nấm da.
  • Cung đối có Tử Vi, Phá Quân: Đương số có thể đã không được khỏe mạnh ngay từ bé.
  • Thiên Tướng gặp Tuần hoặc Triệt tại Tật Ách: Dễ gặp tai nạn, có thể bị thương khá nặng ở đầu hoặc mặt.

2.2.4. Sao Thiên Đồng 

Chủ mệnh có thể mắc các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa
Chủ mệnh có thể mắc các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa

Cung Tật Ách có sao Thiên Đồng thường chủ về đương số ít mắc bệnh tật. Tuy nhiên, nếu có bệnh thì thường liên quan đến hệ thống tiêu hóa, thận, và bàng quang.

  • Thiên Đồng gặp sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Kình Dương, Đà La: Đương số dễ mắc các bệnh như thoát vị đĩa đệm và tuyến tiền liệt.
  • Thiên Đồng cung Tật Ách gặp Thiên Hư, Phượng Các: Đương số dễ bị đau bụng hoặc mắc bệnh phong hàn khi thời tiết thay đổi.
  • Thiên Đồng gặp Cự Môn và các sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Dễ mắc bệnh về xương khớp như viêm khớp và thoái hóa khớp. Nếu không được điều trị kịp thời, có thể dẫn đến tàn tật hoặc bại liệt.
  • Thiên Đồng gặp Thái Âm, Hóa Kỵ: Đương số có thể thiếu chất dinh dưỡng, dẫn đến cơ thể mệt mỏi, tê bì chân tay, hoặc mắc các bệnh suy nhược hệ thần kinh và mắt.
  • Thiên Đồng gặp Thiên Lương tại Tật Ách: Đương số dễ bị đau bụng do gan hoặc dạ dày.

2.2.5. Sao Thiên Lương 

Cung Tật Ách có sao Thiên Lương giúp hóa giải được một số bệnh tật, chuyển dữ thành lành. Tuy nhiên, nếu bị sát tinh chiếu như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La,… thì bệnh tật kéo dài đến khi thập tử nhất sinh mới được hóa giải. Đương số cũng cần cẩn thận với các bệnh liên quan đến tỳ, vị, bệnh di truyền và bệnh mãn tính.

  • Thiên Lương gặp Kình Dương, Đà La, Thiên Hình đồng cung hoặc hội chiếu: Có thể bị thương ở tay chân hoặc gân cốt bị tổn thương. Đương số cũng dễ mắc các bệnh liên quan đến đường ruột.
  • Thiên Lương cung Tật Ách gặp Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh: Đương số có thể bị nhọt, khối u hoặc bệnh về dạ dày.
  • Thiên Lương gặp Thiên Đồng tại Dần, Thân: Đương số thường khỏe mạnh, ít khi mắc bệnh nguy hiểm.
  • Thiên Lương gặp Thái Dương tại Mão: Thân thể khỏe mạnh, nếu có bệnh cũng nhẹ và nhanh khỏi.
  • Thiên Lương gặp Thái Dương tại Dậu: Đương số dễ có tật về mắt.

2.2.6. Sao Thiên Cơ 

Cung Tật Ách có sao Thiên Cơ chủ về đương số từ nhỏ thường hay đau ốm bệnh tật, dễ mắc bệnh kinh phong hoặc các bệnh về gan, mật, tiêu hóa nhưng có thể cứu giải được.

  • Thiên Cơ gặp Thái Âm, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Diêu: Nếu là nữ mệnh thì có thể gặp nhiều vấn đề về bệnh phụ khoa.
  • Thiên Cơ gặp Kình Dương, Thiên Hình, Đại Hao tại cung Tật: Đương số có thể mắc bệnh cần phải phẫu thuật.
  • Thiên Cơ đi cùng với các sao thuộc hành Thủy như Thái Âm, Thiên Đồng, Văn Khúc, Hữu Bật, Hóa Kỵ, Thiên Diêu, Hồng Loan: Dễ bị rối loạn hệ nội tiết hoặc nhiệt độc, thấp hỏa, bệnh về gân cốt.
  • Thiên Cơ cung Tật Ách gặp Cự Môn: Dễ gặp bệnh về khí huyết không lưu thông, đầy hơi khó tiêu.
  • Thiên Cơ gặp Thiên Lương: Có thể bị rối loạn tiêu hóa.
  • Thiên Cơ gặp Thiên Lương và Kình Dương hoặc Đà La: Chủ về gan, mật hoạt động không tốt, thường khiến đương số bị nóng trong người hoặc mụn nhọt.

2.2.7. Sao Thái Dương

Đương số dễ mắc các bệnh về tim mạch
Đương số dễ mắc các bệnh về tim mạch

Cung Tật Ách có sao Thái Dương chủ về đương số có thể mắc bệnh về tim mạch, các bệnh về huyết áp, mạch máu, hay bị choáng váng, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt. Thái Dương tọa thủ ở Tật Ách cũng chủ về thị giác không được tốt, dễ bị cận hoặc nặng hơn là bị mù lòa.

  • Thái Dương gặp Thái Âm tại Tật Ách: Dễ mắc các bệnh liên quan đến hệ thần kinh, đau đầu hoặc nhẹ hơn là hay bị mất ngủ.
  • Thái Dương gặp Thiên Hình, Thiên Thương, Địa Không, Địa Kiếp: Cẩn thận khi bị các vết thương hở sẽ phát triển thành uốn ván.
  • Thái Dương cung Tật Ách gặp Cự Môn: Dễ bị huyết áp. Nếu gặp thêm Đà La thì có thể mắc bệnh đau đầu quanh năm suốt tháng.
  • Thái Dương gặp Thiên Lương: Mắc bệnh liên quan đến hệ nội tiết và hệ tuần hoàn. Nếu có thêm sao Thiên Hình, Hóa Kỵ thì có thể bị bệnh nặng liên quan đến dạ dày, tuyến giáp.
  • Thái Dương gặp Hóa Kỵ, Kình Dương hoặc Đà La tại Ngọ: Mắt dễ bị tổn thương hoặc mắc các bệnh về mắt như cận thị, loạn thị, viễn thị, và đau mắt đỏ.
  • Thái Dương gặp các sao thuộc ngũ hành Mộc như Ân Quang, Bát Tọa, Tướng Quân, Hóa Lộc, Đào Hoa, Thiên Tài: Có thể gặp bệnh về nội tiết.

2.2.8. Sao Thái Âm 

Cung Tật Ách có sao Thái Âm chủ về đương số dễ gặp các vấn đề về tiêu hóa, tỳ vị, tê phù chân tay, đau bụng và sỏi thận.

  • Thái Âm gặp các sao Sát, Hình, Kỵ như Kình Dương, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Hình, Quan Phù, Bạch Hổ, Kình Dương, Đà La, Hóa Kỵ: Đương số dễ mắc các bệnh như tiểu đường, cổ trướng và có thể bị tê liệt.
  • Thái Âm cung Tật Ách gặp sao Thiên Đồng: Chủ về bệnh mắt hoặc các bệnh ngoài da.
  • Thái Âm gặp Thiên Đồng, Văn Khúc, Hóa Kỵ: Đương số cẩn thận bị sởi hoặc bệnh lây truyền.
  • Thái Âm gặp Thiên Cơ tại Tật Ách: Nếu là nữ mệnh, dễ gặp các bệnh phụ khoa.
  • Thái Âm gặp Thiên Cơ, Thiên Hư, Âm Sát, Hóa Kỵ: Đương số dễ mắc các bệnh liên quan đến thận, gan hoặc hệ thần kinh.

2.2.9. Sao Vũ Khúc 

Cung Tật Ách có sao Vũ Khúc ở trạng thái đắc địa, miếu địa, hoặc vượng địa chủ về đương số dễ mắc các bệnh về hô hấp, hệ thần kinh, hoặc khí huyết. Nếu sao này ở trạng thái hãm địa, Vũ Khúc chủ về việc có thể mắc nhiều bệnh khó chữa.

  • Vũ Khúc gặp Kình Dương, Đà La, Thiên Hình: Cơ thể đương số dễ bị tổn thương hoặc cần phẫu thuật.
  • Vũ Khúc cung Tật Ách gặp Hỏa Tinh và Linh Tinh: Đương số dễ bị thương do kim loại sắc bén gây ra.
  • Vũ Khúc gặp Hỏa Tinh, Thiên Mã, Thiên Khốc, Thiên Hư: Đương số dễ bị chảy máu cam, lao, viêm phế quản hoặc ho kéo dài.
  • Vũ Khúc gặp Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Hóa Kỵ, Thiên Mã: Đương số nên cẩn trọng với các bệnh về phổi và hô hấp. Bệnh tình có thể trở nặng khiến cho việc chữa trị gặp khó khăn.
  • Vũ Khúc gặp Thất Sát trong Tật Ách: Lúc nhỏ, đương số dễ bị sốt cao, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Đương số cũng dễ gặp tai họa trong cuộc sống.
  • Vũ Khúc gặp Phá Quân: Đương số dễ mắc các vấn đề về nha khoa.
  • Vũ Khúc gặp Thiên Phủ và Hóa Kỵ: Đương số dễ gặp tai nạn về sông nước hoặc các bệnh về hô hấp như hen suyễn, ho.

2.2.10. Sao Tham Lang 

Tham Lang tại cung Tật đương số có thể mắc các bênh liên quan đến gan, ung bướu
Tham Lang tại cung Tật đương số có thể mắc các bênh liên quan đến gan, ung bướu

Cung Tật Ách có sao Tham Lang chủ về đương số có khả năng mắc bệnh về gan, hệ sinh dục như viêm nhiễm, u bướu hoặc các bệnh về hô hấp.

  • Tham Lang đơn thủ tại Dần, Thân: Dễ mắc bệnh ở chân.
  • Tham Lang cung Tật Ách đơn thủ tại Tý, Ngọ: Có thể bị bệnh do lối sống không lành mạnh.
  • Tham Lang đơn thủ tại Thìn, Tuất: Đương số dễ bị động vật cắn hoặc tai nạn xe cộ nguy hiểm.
  • Tham Lang gặp Tử Vi trong cung Tật: Có khả năng mắc các bệnh về đường sinh dục.
  • Tham Lang gặp Tử Vi, Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh, sát tinh: Đương số dễ bị các bệnh liên quan đến gan.
  • Tham Lang gặp Kình Dương, Hỏa Tinh hoặc Đà La, Linh Tinh: Có thể bị bệnh về máu.
  • Tham Lang ở cung Tật Ách và cung tam phương có Liêm Trinh, Hỏa Tinh: Đương số dễ mắc các bệnh về thận.
  • Tham Lang gặp Văn Khúc, Hóa Kỵ: Đương số có thể bị bệnh về mắt.
  • Tham Lang gặp Vũ Khúc, Hóa Kỵ, Văn Xương hoặc Văn Khúc và Địa Không: Đương số có thể gặp tai nạn bất ngờ, làm cơ thể bị thương chảy máu hoặc gặp tai nạn sông nước.

2.2.11. Sao Liêm Trinh

Liêm Trinh là sao thuộc tính Âm, hành Hỏa, khi đóng tại cung Tật Ách dễ gây ra các vấn đề như nóng sốt, mờ mắt, mắt đỏ, ù tai, viêm xoang, mất ngủ, lở miệng, viêm họng và thiếu máu. Liêm Trinh còn là sao đào hoa thứ, nên đương số còn có thể mắc bệnh về đường tình dục và nữ mạng hay gặp vấn đề về kinh nguyệt.

  • Liêm Trinh gặp Tham Lang: Đương số có thể bị mắt kém hoặc các bệnh về sinh sản.
  • Liêm Trinh gặp Thất Sát: Mắt thường kém, hay gặp tai nạn xe cộ hoặc bị thương.
  • Liêm Trinh cung Tật Ách gặp Hóa Kỵ tại Dần, Thân: Nên cẩn trọng vì dễ gặp các tai nạn bất ngờ.
  • Liêm Trinh gặp Hóa Kỵ, Thiên Hình, Địa Không hoặc Địa Kiếp: Đương số có thể gặp tai nạn làm chảy máu hoặc bệnh về máu mủ, nhẹ thì dễ có mụn.
  • Liêm Trinh gặp Thiên Tướng trong cung Tật: Đương số có thể gặp tình trạng tiểu đường, sỏi thận.
  • Liêm Trinh gặp Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Diêu: Có khả năng gặp các bệnh liên quan tới hệ sinh dục.
  • Cung Tật Ách có sao Liêm Trinh gặp Thất Sát: Khi còn nhỏ, đương số có thể mắc nhiều bệnh về phổi, phế quản như lao phổi, ho kéo dài.

2.2.12. Sao Cự Môn 

Cung Tật Ách có sao Cự Môn chủ về đương số dễ mắc các bệnh về tiêu hóa hoặc hô hấp, các bệnh viêm dạ dày, viêm đường ruột, đau đại tràng. Do vậy, sức khỏe của đương số thường không được tốt, dễ ốm đau và có các bệnh ngầm tồn tại.

  • Cự Môn gặp Lộc Tồn hoặc Hóa Lộc: Đương số có thể bị đau dạ dày do thói quen ăn uống không kiểm soát.
  • Cự Môn gặp Kình Dương hoặc Đà La và Hóa Kỵ, Thiên Hình: Đương số có thể bị bệnh về dạ dày, thực quản.
  • Cự Môn cung Tật Ách gặp Thiên Cơ: Đương số dễ gặp chứng ợ chua, buồn nôn hoặc hô hấp không tốt, dẫn tới hay bị tức ngực.
  • Cự Môn gặp Thái Dương: Có thể hay bị huyết áp cao, choáng váng, đau đầu.
  • Cự Môn gặp Thiên Đồng tại cung Tật: Đương số có khả năng mắc bệnh ngoài da như ghẻ lở, hắc lào hoặc bệnh thần kinh tọa.
  • Cự Môn gặp Thiên Đồng và Hóa Kỵ hoặc Thiên Hình, Đại Hao, Kình Dương, Thiên Lương: Đương số thường gặp bệnh về xương cốt, thực quản.
  • Cự Môn gặp Thiên Hư, Đại Hao: Mắc bệnh về phổi nặng hoặc lao phổi nặng khó chữa trị dứt điểm.

2.2.13. Sao Thất Sát 

Đương số còn nhỏ dễ mắc các bệnh về đường hô hấp
Đương số còn nhỏ dễ mắc các bệnh về đường hô hấp

Cung Tật Ách có sao Thất Sát chủ về đương số lúc còn nhỏ đương số dễ ốm đau liên tục, có thể mắc bệnh về phế quản, phổi hoặc gặp tai nạn bất ngờ.

  • Thất Sát gặp Liêm Trinh: Các bệnh trong người dễ phát tác và chuyển biến xấu hoặc đương số dễ bị thương.
  • Thất Sát gặp Hồng Loan, Thiên Hỷ: Đương số có thể mắc bệnh về phổi, hen suyễn.
  • Thất Sát bị Tử Vi, Thiên Phủ vây chiếu: Hệ tiêu hóa thường không tốt, dẫn đến hấp thụ kém.
  • Thất Sát cung Tật Ách gặp Vũ Khúc, Đà La: Đương số có thể bị thương, chủ yếu là tay chân, có nguy cơ dẫn đến tàn tật.
  • Thất Sát gặp Hỏa Tinh: Thường chủ về bệnh tật liên quan đến mắt.
  • Thất Sát gặp Đà La, Phá Quân, Thiên Hình: Đương số có thể gặp tai họa, dính líu phạm luật, tù tội.
  • Thất Sát gặp Long Trì tại Tật Ách: Khả năng nghe của đương số có thể bị giảm, nếu không có biện pháp chữa trị, lâu ngày dễ dẫn đến tình trạng khiếm thính.

2.2.14. Sao Phá Quân 

Cung Tật Ách có sao Phá Quân chủ về đương số có thể mắc bệnh về máu, có vấn đề về cơ quan sinh dục, hoặc hay gặp tai nạn xe cộ.

  • Phá Quân gặp Kình Dương: Dễ bị thương do ngoại lực hoặc cần phẫu thuật.
  • Phá Quân cung Tật Ách gặp Tử Vi: Có thể mắc bệnh về hệ tiêu hóa.
  • Phá Quân gặp Vũ Khúc: Đương số dễ mắc bệnh về răng miệng như đau răng, viêm nướu, tụt lợi.
  • Phá Quân gặp Hóa Kỵ và Vũ Khúc: Có khả năng mắc bệnh ở cơ quan sinh sản.
  • Phá Quân tọa thủ cung Tật gặp Liêm Trinh: Chân tay đương số dễ có tỳ vết, sẹo.
  • Phá Quân gặp Liêm Trinh và Hỏa Tinh: Cần cẩn thận vì dễ bị tai nạn sông nước.
  • Phá Quân gặp Địa Không và Địa Kiếp tại cung Tật Ách: Đương số dễ mắc tù tội hoặc bị đánh đập, tai họa không mong muốn.
  • Phá Quân gặp Thiên Hình, Hóa Kỵ, Kình Dương hoặc Đà La: Đương số dễ mắc bệnh về hệ thần kinh hoặc có thể bị tật ở mắt.

2.3. Ý nghĩa một số sao phụ tinh trong cung Tật Ách

Ở các vị trí có sao phụ tinh xấu, bản mệnh cần chú ý sức khỏe, tai ương
Ở các vị trí có sao phụ tinh xấu, bản mệnh cần chú ý sức khỏe, tai ương
  • Thiên Khôi, Thiên Việt: Dễ mắc bệnh liên quan về mắt, đầu. Tuy nhiên khi đương số ốm đau thường gặp được thầy thuốc giỏi chữa khỏi, khi gặp tai họa thường được cứu kịp thời.
  • Văn Xương, Văn Khúc: Thường ít bệnh tật, tai ương, nhưng đương số hãy đặc biệt chú ý các bệnh liên quan đến hệ thần kinh, ruột, phổi và tai.
  • Tả Phù, Hữu Bật: Đi cùng nhiều sao giải như Hóa Khoa, Thiên Lương, Thiên Giải… chủ về khi ốm đau sẽ gặp thầy thuốc giỏi, mau khỏi bệnh. Nếu gặp sát bại tinh thì chủ về mắc bệnh tật lâu dài khó chữa, dai dẳng, mãn tính.
  • Tam Thai: Có khả năng giải trừ các bệnh nhẹ hoặc tai nạn nhỏ, giúp đương số giảm ưu phiền về bệnh tật.
  • Bát Tọa: Thường có sức khỏe tốt, ít khi đau ốm. Nếu đương số có bệnh cũng tìm được thầy thuốc giỏi và hồi phục nhanh chóng. Đương số thường có được cuộc sống hạnh phúc, ấm no, không phải lo lắng hay vất vả nhiều.
  • Hóa Quyền cung Tật Ách: Có thể làm cho bệnh tật trở nên nghiêm trọng hơn, ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống của đương số.
  • Hóa Lộc: Giúp giải trừ bệnh tật, dễ có quý nhân giúp đỡ về mặt tiền bạc. Đương số thường bị hao tốn tiền bạc vì chữa bệnh hoặc giải quyết tai họa.
  • Hóa Khoa: Có khả năng giải trừ các bệnh nhẹ, ốm đau sẽ gặp được thầy thuốc giỏi chữa trị. Khi đương số gặp nạn, năng lượng hóa giải của sao Hóa Khoa sẽ phát huy giúp đương số thoát khỏi hoàn cảnh nguy khốn.
  • Cung Tật Ách có Lộc Tồn: Thường ít bị bệnh, bệnh nhẹ được giải trừ nhanh chóng. Sao Lộc Tồn thuộc hành Thổ nên khi thủ cung Tật Ách làm cho đương số dễ mắc các bệnh liên quan đến nội tạng như gan, dạ dày.
  • Địa Không, Địa Kiếp: Hai sao này gây ra nhiều bệnh lý nặng nề và khó chữa.
  • Kình Dương: Dễ mắc bệnh ở tai, xuất huyết dạ dày hoặc trên người có vết mổ xẻ, chân tay có sẹo. Đương số cũng cần hết sức cẩn thận với các tai nạn liên quan đến đao gươm, bạo lực, súng đạn, lửa điện.
  • Đà La cung Tật Ách: Dễ bị sứt sẹo, té ngã, thương tật ở chân tay. Đương số có thể mắc các bệnh ngứa da, đau mắt, ruột, gan, dạ dày.
  • Hỏa Tinh: Thường gặp các vấn đề về hệ thần kinh, có thể mắc các bệnh liên quan tới đầu óc hoặc bệnh nóng trong. Đương số cũng dễ bị đau đầu, mệt mỏi.
  • Linh Tinh: Dễ mắc các bệnh về da, da dễ bị dị ứng, ngứa, nổi mẩn hoặc sưng phù. Linh Tinh cũng chủ về các bệnh liên quan đến hệ thần kinh, nóng trong người hoặc căng thẳng.
  • Kiếp Sát: Có thể phải dính tới dao kéo, mổ xẻ, bản thân dương số dễ có thương tật hoặc có sẹo trên người. Đương số cũng có khả năng bị các tai nạn hình thương, súng đạn, dao, kéo.
  • Lưu Hà: Dễ bị các bệnh về máu như máu loãng, băng huyết hoặc các bệnh cần phải phẫu thuật. Đương số cũng cần chú ý đến các tai họa về sông nước.
  • Tang Môn: Cả đời thường phải lo toan, vất vả vì bệnh tật. Đương số dễ mắc bệnh về tinh thần như căng thẳng, ủy mị, lo âu, u buồn. Hoặc bệnh thể chất như các bệnh về máu huyết, huyết áp cao, gân cốt, đau tim, tê thấp.
  • Đại Hao: Có thể làm hao trừ được tật bệnh, giúp đương số khỏe mạnh và tránh được những tai ương.
  • Tiểu Hao: Thường mắc các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, đường ruột.
  • Hóa Kỵ cung Tật Ách: Thường xuyên bị bệnh, tai nạn hoặc bị đau mắt, đau bụng, bị bệnh đại tràng, khí huyết kém, bị ngộ độc thức ăn,… Sao Hóa Kỵ thuộc hành Thủy nên khi nó ở cung Tật, đương số cần phải chú ý cẩn thận chuyện sông nước, máu huyết.

2.4. Cung Tật Ách bị Tuần, Triệt án ngữ

Tuần Triệt án ngữ giúp chủ mệnh gặp nhiều may mắn, tránh bệnh tật
Tuần Triệt án ngữ giúp chủ mệnh gặp nhiều may mắn, tránh bệnh tật
  • Cung Tật Ách gặp Tuần:
    • Tật Ách ưa có sao Tuần tọa thủ, có thể giúp bệnh tật và tai họa sẽ tiêu tán hay giảm thiểu đi nhiều. Đồng thời sức khỏe được đảm bảo và sự may mắn tăng lên nhiều hơn.
    • Sao Tuần còn giúp ngăn cản, giữ nguyên không cho bệnh tật hay tai họa phát triển hoặc tái phát.
  • Cung Tật Ách gặp Triệt:
    • Sao Triệt nhập cung Tật chủ về đương số có thân thể khá tốt, không dễ sinh bệnh. Tuy nhiên một khi sinh bệnh thì khá khó chữa tận gốc, cảm giác có dùng thuốc hay không cũng không ngừng.
    • Sao Triệt cung Tật Ách cũng chủ về đương số vì bôn ba lao lực, hoặc phiền não mà dẫn đến các bệnh phổi, bệnh lao, căng thẳng, lo âu.

3. Ứng dụng của cung Tật Ách trong tử vi

  • Nếu cung Tật Ách cho thấy nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đương số có thể thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên để giảm nguy cơ này.
  • Chủ động kiểm tra sức khỏe định kỳ để có hướng điều trị kịp thời những căn bệnh gặp phải nhằm làm giảm thiểu nguy cơ bệnh phát triển nặng và tăng khả năng hồi phục.
  • Đưa ra các lời khuyên phù hợp để đương số có thể duy trì lối sống lành mạnh, hạn chế bệnh tật.
  • Phòng tránh tai nạn và rủi ro, cung Tật Ách đưa ra các thông tin về các tai nạn và rủi ro tiềm ẩn. Từ đó giúp đương số cẩn trọng hơn trong các hoạt động hàng ngày, đặc biệt là khi tham gia giao thông hoặc làm việc ở môi trường nguy hiểm.

4. Các vấn đề thường gặp liên quan đến cung Tật Ách xấu và cách hóa giải

Khi luận giải cung Tật Ách có sự xuất hiện của các hung, sát tinh như Phá Quân, Thiên Không, Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Kiếp Sát, Lưu Hà, Phá Toái… thì gây ra nhiều hung họa về tình trạng sức khỏe của đương số.

Dưới đây là một số vấn đề tiêu cực phổ biến liên quan đến cung Tật Ách và cách hóa giải chúng:

  • Có thể thường xuyên mắc bệnh tật
  • Gặp tai nạn hoặc sự cố nghiêm trọng, gây nguy hiểm đến bản mệnh.
  • Khó khăn trong việc hồi phục sau khi bị bệnh hoặc tai nạn
  • Sự ảnh hưởng của yếu tố tâm lý đối với sức khỏe, dẫn đến các vấn đề như căng thẳng, lo âu, hoặc trầm cảm.
  • Nguy cơ mắc bệnh do thói quen không lành mạnh như chế độ ăn uống kém, lười vận động.

Cách hóa giải cung Tật Ách xấu:

  • Thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện và điều trị sớm các bệnh tật. Điều này giúp giảm nguy cơ bệnh phát triển nghiêm trọng.
  • Điều chỉnh thói quen sinh hoạt bằng cách duy trì chế độ ăn uống cân bằng cân bằng với nhiều rau xanh, trái cây và thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất.
  • Tập luyện thể thao đều đặn, và tránh các thói quen có hại như hút thuốc, uống rượu, sử dụng chất kích thích, thức khuya,…
  • Thực hiện các biện pháp an toàn trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là khi tham gia giao thông hoặc làm việc trong môi trường có sự nguy hiểm cao. Tăng cường ý thức phòng tránh và cẩn trọng trong mọi hành động.
  • Thực hành các kỹ thuật quản lý căng thẳng như thiền, yoga, hoặc các bài tập thở sâu để giảm căng thẳng và lo âu. Tham gia vào các hoạt động giải trí yêu thích để cải thiện tâm trạng, tinh thần.

5. Một số lưu ý khi luận giải cung Tật Ách trong tử vi

Xem xét thêm cung tam hợp để giúp gia đình tránh khỏi bệnh tật, tai ương
Xem xét thêm cung tam hợp để giúp gia đình tránh khỏi bệnh tật, tai ương

Khi xem cung Tật Ách, đương số nên xem xét thêm cung tam hợp là Huynh Đệ và Điền Trạch cùng với cung đối là Phụ Mẫu. Bởi vì:

  • Cung Huynh Đệ: Sức khỏe của các anh chị em có thể ảnh hưởng đến tâm trạng và mức độ chăm sóc mà đương số nhận được từ gia đình. Hơn nữa, vì có huyết thống tương đồng nên biết được vấn đề sức khỏe của anh chị em cũng có thể suy ra được thể chất của đương số.
  • Cung Điền Trạch: Cung Điền Trạch liên quan đến nơi ở và môi trường sống của đương số. Tình trạng sức khỏe của đương số có thể bị ảnh hưởng bởi điều kiện sống. Một môi trường sống không thuận lợi có thể gia tăng nguy cơ mắc bệnh tật.
  • Cung Phụ Mẫu: Cung Phụ Mẫu cung cấp thông tin về sức khỏe và tình trạng của cha mẹ. Sức khỏe của cha mẹ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của đương số thông qua yếu tố di truyền và cách chăm sóc trong thời thơ ấu. Ngược lại, tình trạng sức khỏe của đương số cũng có thể ảnh hưởng đến tâm trạng và cuộc sống của cha mẹ.

Ngoài ra, đương số có thể xem đại vận (10 năm), tiểu vận (1 năm) để dự đoán được tình hình sức khỏe của đương số trong từng giai đoạn cụ thể. Việc này giúp nhận diện những thời điểm có khả năng cao gặp vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hoặc những bệnh tật, tai họa tiềm ẩn. Từ đó, đương số có thể chuẩn bị trước, phòng ngừa hoặc điều trị kịp thời.

6. Kết luận

Cung Tật Ách trong tử vi là cung dùng để luận giải về tình trạng sức khỏe cũng như những tai ương có thể xảy ra với đương số. Việc hiểu rõ cung Tật Ách và ý nghĩa của các sao tọa thủ tại đây không chỉ giúp nhận diện các nguy cơ về bệnh tật và tai nạn mà còn cung cấp những biện pháp phòng ngừa và hóa giải hiệu quả.

Để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích về tử vi, bạn đừng quên ghé thăm Tracuutuvi.com thường xuyên nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi