Cung Phụ Mẫu là gì? Luận giải nghĩa các sao khi tọa trong cung Phụ Mẫu

Cập nhật lần cuối vào 24 Tháng mười, 2024

Cung Phụ Mẫu là cung dùng để luận đoán về gia đình và các vấn đề liên quan tới cha mẹ (bao gồm cả cha mẹ ruột, cha mẹ nuôi, cha mẹ vợ/chồng – tuy nhiên đúng nhất vẫn là cha mẹ ruột). Khi xem cung này, đương số có thể biết được tài năng, tính cách, sự nghiệp, tình cảm, sự thọ yểu, giàu nghèo của cha mẹ và sự hòa hợp hay xung khắc giữa cha mẹ và con…. Để đưa ra được những thông tin về các vấn đề trên, đương số cần xem xét ý nghĩa của sao chính tinh và phụ tinh tại cung Phụ Mẫu và cung tam phương tứ chính. 

1. Cung Phụ Mẫu trong tử vi là gì?

Cung Phụ Mẫu trong tử vi là một trong 12 cung quan trọng, đứng thứ hai tính theo chiều thuận kim đồng hồ sau cung Mệnh và trước cung Phúc Đức trên lá số. Cung Phụ Mẫu đại diện cho mối quan hệ giữa đương số với cha mẹ, cùng với những ảnh hưởng của cha mẹ đến cuộc đời của người đó. Cung này không chỉ phản ánh sự hòa hợp, xung khắc hay sự giúp đỡ từ cha mẹ mà còn cho biết tình hình sức khỏe, cuộc sống của cha mẹ và vai trò của họ đối với vận mệnh của đương số.

Chủ về: Gia đình và ảnh hưởng của bố mẹ đến cuộc đời của bạn
Chủ về: Gia đình và ảnh hưởng của bố mẹ đến cuộc đời của bạn

Xem cung Phụ Mẫu có thể biết được các vấn đề như:

  • Tính tình, tài năng, sự nghiệp, tuổi thọ, tài chính, cuộc sống giàu nghèo của cha mẹ.
  • Duyên phận, tình cảm giữa cha mẹ với nhau và cha mẹ với đương số. Đương số có được cha mẹ quan tâm lo lắng không hay từ nhỏ đã xa cách, không nhận được sự chăm sóc từ họ.
  • Xem ảnh hưởng của cha mẹ đối với đương số, như sự thông minh tài trí và tư tưởng, phương thức tư duy, học thức, trình độ văn hóa…
  • Đương số có được hưởng tài sản, tổ nghiệp từ cha mẹ hay không hay phải dựa vào bản thân tay trắng lập nghiệp.
  • Luận giải được cung Phụ Mẫu cũng phần nào biết được mối quan hệ của đương số với cấp trên, trưởng bối của mình.

Cách xem cung Phụ Mẫu trong tử vi chính xác là dựa theo các yếu tố sau:

2. Luận giải ý nghĩa các sao trong cung Phụ Mẫu

Để có cái nhìn toàn diện về cung Phụ Mẫu trên lá số tử vi trọn đời, việc luận giải ý nghĩa các sao bao gồm sao chính tinh và sao phụ tinh có trong cung là cần thiết.

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Người sinh từ 23h-00h chọn theo giờ Tý (00h – 01h) của ngày hôm sau để xem (nếu tra theo ngày sinh âm)

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

2.1. Phụ Mẫu Vô chính diệu

Cung Phụ Mẫu vô chính diệu là cung không có chính tinh tọa thủ, chủ về đương số thường phải tự tay tạo lập cuộc sống của mình, không được hưởng tài sản của cha mẹ. Đương số thường phải xa cách cha mẹ và ly hương lập nghiệp.

Cung Phụ Mẫu vô chính diệu gặp Tuần hoặc Triệt thì đương số có thể được trợ lực từ cha mẹ nhưng lại dễ khắc cha hoặc mẹ. Cũng có thể đương số phải sớm xa cách cha mẹ hoặc có thể làm con nuôi người khác. Nếu đương số sớm xa gia đình hay xuất ngoại thì mới có thể gặt hái được thành công, sự nghiệp công danh hiển phát.

2.2. Ý nghĩa các sao chính tinh trong cung Phụ Mẫu

2.2.1. Sao Tử Vi

Cung Phụ Mẫu có sao Tử Vi ở trạng thái miếu, vượng, đắc địa và hội cát tinh thì cha mẹ giàu sang, phú quý, không có hình khắc. Sao này ở trạng thái bình hòa thì cha mẹ có chủ kiến mạnh mẽ, dễ xảy ra sự bất đồng với đương số.

  • Tử Vi gặp Thất Sát: Cha mẹ thường bất hòa với nhau hoặc với con cái và hay có xu hướng áp đặt con.
  • Tử Vi gặp Phá Quân, Kình Dương, Đà La, Hóa Kỵ, Thiên Hình: Cha mẹ hay có bệnh tật, ốm đau, dễ gặp nạn bất ngờ. Đương số thường không hợp tính với cha mẹ, ít nhận được tình cảm và có thể sống xa cha mẹ.
  • Tử Vi gặp Thiên Phủ hoặc Thiên Tướng: Cha mẹ là điểm tựa vững chắc cho con cái cả về tài chính lẫn tình cảm. Cha mẹ chung hưởng cuộc sống giàu sang, an nhàn, sống thọ và có để lại tài sản cho con cháu.
  • Tử Vi gặp Tham Lang, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Diêu: Cha của đương số dễ có hai vợ hoặc có tình nhân bên ngoài.

2.2.2. Sao Thiên Phủ

Cha mẹ, con cái hòa hợp, gia đình sung túc
Cha mẹ, con cái hòa hợp, gia đình sung túc

Thiên Phủ ở cung Phụ Mẫu thường chủ về tình cảm cha mẹ con cái hòa hợp, cha mẹ tay trắng lập nghiệp, có được cuộc sống sung túc.

  • Thiên Phủ ở trạng thái đắc, miếu, vượng địa: Cha mẹ thường khá giả và có danh chức.
  • Thiên Phủ ở trạng thái bình hòa: Cha mẹ phú quý song toàn, nhưng đương số sớm xa cách một trong hai người.
  • Thiên Phủ gặp Kình Dương: Cha con thường bất hòa ý kiến.
  • Thiên Phủ gặp Lộc Tồn ở Phụ Mẫu: Cha mẹ ưa nắm quyền tài chính và đến tuổi già vẫn có thể chưa giao lại cho con cái quán xuyến.
  • Thiên Phủ gặp cát tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt: Đương số thường được hưởng phúc phần và tiền tài của cha mẹ.
  • Thiên Phủ gặp sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Kình Dương, Đà La: Cha mẹ dễ bị tai nạn và sức khỏe không ổn định. Đương số nên đi làm con nuôi của bác, chú hoặc nên ở riêng để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực.
  • Thiên Phủ cung Phụ Mẫu gặp Liêm Trinh: Cha mẹ thường giàu có nhưng hay bất hòa, tranh cãi và con cái không hợp tính cha mẹ.

2.2.3. Sao Thiên Tướng

Thiên Tướng ở cung Phụ Mẫu ở trạng thái đắc, miếu, vượng địa thì cha mẹ khá giả, mối quan hệ với con cái tốt đẹp, con cái được nhờ cha mẹ. Nếu ở trạng thái hãm địa thì đương số khắc cha mẹ nhưng ở mức độ nhẹ.

  • Thiên Tướng gặp sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Cha mẹ có thể gặp tai nạn hoặc bệnh tật.
  • Thiên Tướng gặp Vũ Khúc, Hóa Kỵ, Thiên Hình: Đương số thường khắc cha mẹ, gây bất lợi về cuộc sống và sức khỏe cho cha mẹ. Cha mẹ dễ mắc bệnh tật kéo dài.
  • Thiên Tướng gặp Liêm Trinh trong cung Phụ Mẫu: Tình cảm cha mẹ thường không tốt, dễ dẫn tới chia ly.
  • Thiên Tướng gặp Liêm Trinh, Thiên Hình hoặc Hóa Kỵ: Đương số có thể phải làm con nuôi của người khác hoặc sống xa cách cha mẹ, ít nhận được sự quan tâm, chăm sóc từ họ.
  • Thiên Tướng gặp nhiều sao tốt như Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, Giải Thần, Thiên Đức: Dù gặp khó khăn, vất vả, đương số vẫn được bố mẹ trợ giúp hết mình, biến sự hung hại thành cát lành.

2.2.4. Sao Thiên Đồng 

Cung Phụ Mẫu có Thiên Đồng thường chủ về cha mẹ thường sống thọ, được hưởng phước báu của gia tiên để lại. Gia đình yên ấm, hòa thuận, ít xảy ra biến cố trong cuộc sống.

  • Thiên Đồng ở trạng thái đắc, miếu, vượng địa: Cha mẹ có cuộc sống khá giả, kinh tế tốt. Tính cách trẻ trung, hòa hợp và chăm sóc yêu thương con cái.
  • Thiên Đồng ở trạng thái hãm địa: Cha mẹ hay đau ốm, đặc biệt là mẹ. Cha mẹ thường xung khắc, bất đồng với con cái. Con cái dễ sống xa cha mẹ, khó báo hiếu, phụng dưỡng lúc về già.
  • Thiên Đồng ở Tý, Ngọ: Cha mẹ thường có tài năng, giỏi giang, hiền hòa và sống thọ.
  • Thiên Đồng gặp Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Hình: Đương số thường khắc với cha mẹ, gia đình thiếu hòa khí.
  • Thiên Đồng ở cung Phụ Mẫu gặp sao Cự Môn: Đương số và cha dễ có sự xa cách do khác biệt tuổi tác, thế hệ hoặc xảy ra nhiều mâu thuẫn, tranh cãi.

2.2.5. Sao Thiên Lương 

Cha mẹ hiền lành, quan tâm nhiều đến con cái
Cha mẹ hiền lành, quan tâm nhiều đến con cái

Thiên Lương đóng tại cung Phụ Mẫu chủ về cha mẹ của đương số thường được thọ trường. Cha mẹ dễ là người hiền lành, hòa thuận, quan tâm đến con cái.

  • Thiên Lương ở trạng thái đắc, miếu, vượng địa: Cha mẹ là người nhân đức, có của ăn của để và sống thọ.
  • Thiên Lương ở trạng thái hãm địa: Cha mẹ dễ có bệnh trong người, đương số thường hình khắc với cha mẹ.
  • Thiên Lương gặp Hóa Lộc hoặc Hóa Quyền: Đương số không chỉ nhận được tình yêu thương của cha mẹ mà còn có thể thừa hưởng tiền tài, của cải từ cha mẹ.
  • Thiên Lương gặp Lộc Tồn trong cung Phụ Mẫu: Giữa đương số và cha mẹ có thể xảy ra nhiều tranh cãi, bất hòa.
  • Thiên Lương gặp sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Thiên Hình: Cha mẹ và đương số dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc tài sản của cha mẹ sẽ bị tiêu tán, gia đình phải xa cách, chia ly.
  • Thiên Lương gặp Thiên Đồng: Đương số có thể xa cách gia đình từ bé nên không cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ và ít được cha mẹ giúp đỡ.

2.2.6. Sao Thiên Cơ 

Thiên Cơ thủ cung Phụ Mẫu ở trạng thái miếu, vượng, đắc địa chủ về cha mẹ thông minh, trí tuệ, hiền lành, nhưng đương số ít được ở gần cha mẹ. Nếu ở trạng thái hãm địa thì cha mẹ vất vả và đương số sớm xa nhà lập nghiệp.

  • Thiên Cơ gặp Thiên Mã: Ngay từ bé, đương số có thể không ở gần gia đình và khi lớn lên thường kết hôn với người ở xa. Đương số thường ít phụng dưỡng cha mẹ và dễ xa cách với họ.
  • Thiên Cơ gặp nhiều sao xấu như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Hóa Kỵ, Âm Sát, Kiếp Sát: Gia đình thường không trọn vẹn, đương số dễ có mẹ kế hoặc cha dượng, hoặc có thể được người khác nhận làm con nuôi từ nhỏ.
  • Thiên Cơ ở cung Phụ Mẫu gặp Cự Môn: Khi nhỏ, đương số thường không nhận được nhiều tình thương và chăm sóc của cha mẹ.
  • Thiên Cơ gặp Thái Âm hoặc Thiên Lương: Cuộc sống gia đình thường hạnh phúc. Đương số được bố mẹ che chở, chăm sóc, yêu thương.

2.2.7. Sao Thái Dương

Cung Phụ Mẫu có sao Thái Dương ở trạng thái đắc, miếu, vượng địa chủ về cha mẹ khá giả, có danh tiếng, quyền lực, sống thọ và hết lòng vì con cái. Khi ở trạng thái hãm địa thì bất lợi cho cha.

  • Thái Dương miếu địa gặp Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Tả Phù, Hữu Bật: Cha mẹ thường giàu sang, nắm quyền sự nghiệp.
  • Thái Dương gặp Hóa Kỵ, Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình: Đương số thường khắc cha mẹ, nên rời quê hương để lập nghiệp và ổn định gia đình riêng thì tốt. Hoặc đương số có thể đi làm con nuôi của người khác mới cải thiện được vận mệnh.
  • Thái Dương gặp Thiên Lương, Thiên Thọ, Giải Thần, Thiên Phúc: Đương số thường khắc cha.
  • Thái Dương ở cung Phụ Mẫu gặp Cự Môn: Có thể gặp nhiều bất hòa với cha do sự khác biệt thế hệ, nhất là xung khắc về lời nói.
  • Thái Dương tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ: Cha mẹ dễ giàu có và sống lâu, đặc biệt lợi cho cha.
  • Thái Dương tại Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý: Cha mẹ thường vất vả, và có khả năng đương số sớm xa cách một trong hai người.

2.2.8. Sao Thái Âm 

Gia đình êm ấm, hòa thuận
Gia đình êm ấm, hòa thuận

Sao Thái Âm cung Phụ Mẫu chủ về cha mẹ tốt bụng, hiền lành. Gia đình thường êm ấm, hòa thuận, mọi người quan tâm và chăm sóc lẫn nhau.

  • Thái Âm ở trạng thái miếu địa gặp sao cát tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt: Cha mẹ đầy đủ, không có hình khắc và ít gặp tai họa.
  • Thái Âm ở trạng thái hãm địa: Tình cảm giữa đương số với cha mẹ không tốt, đặc biệt là mẹ. Mẹ dễ bị ốm, mất sớm hoặc đương số phải lao tâm lao lực vì gia đình. Cha mẹ thường không hỗ trợ cho đương số về tài chính.
  • Thái Âm gặp Đào Hoa, Thiên Hình ở Phụ Mẫu: Mẹ dễ mất sớm. Nếu không thì cha mẹ ly hôn, và sau này mẹ dễ tái giá.
  • Thái Âm gặp Thiên Hư, Âm Sát: Mẹ thường mắc nhiều bệnh nên không có điều kiện, thời gian chăm sóc đương số.
  • Cung Phụ Mẫu có Thái Âm gặp Hóa Kỵ và một số sao sát khác như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Đương số dễ xa mẹ từ nhỏ hoặc mẹ mất sớm.

2.2.9. Sao Vũ Khúc 

Vũ Khúc là sao tài tinh, khi đóng tại cung Phụ Mẫu chủ về cha mẹ có thể trở nên giàu có nhờ vào hoạt động buôn bán, kinh doanh.

  • Vũ Khúc trạng thái đắc địa, miếu địa, hoặc vượng địa: Cha mẹ thường giàu sang, có uy quyền và công danh.
  • Vũ Khúc ở trạng thái hãm địa gặp các sao xấu như Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Cô Thần, Quả Tú, Thiên Hình: Cha mẹ dễ bị giảm thọ và hai người khó sống hòa thuận đến già.
  • Vũ Khúc gặp Thiên Phủ, Thiên Thọ: Đương số có thể tránh được hình khắc với cha mẹ, nhưng Vũ Khúc vốn mang sắc thái cô độc, nên dù tránh được hình khắc, đương số cũng không nhận được nhiều sự chăm sóc từ cha mẹ.
  • Vũ Khúc gặp Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Cha mẹ có thể mắc bệnh tật kéo dài, làm ăn dễ thất bại, thua lỗ và có nguy cơ phá sản.
  • Vũ Khúc ở Phụ Mẫu gặp Hóa Lộc: Gia sản của cha mẹ dù được tích góp nhiều nhưng vẫn có thể bị phá tán.
  • Vũ Khúc gặp Tham Lang, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Mối quan hệ giữa đương số và cha mẹ thường không tốt, dễ xảy ra nhiều mâu thuẫn.
  • Vũ Khúc gặp Thiên Tướng: Đương số có thể nhận được sự giúp đỡ và che chở từ cha mẹ.

2.2.10. Sao Tham Lang 

Trong cung Phụ Mẫu sao Tham Lang ở trạng thái miếu địa, đắc địa hoặc vượng địa thường chủ về cha mẹ hay xảy ra mâu thuẫn nhưng tình cảm vẫn đong đầy. Nếu Tham Lang ở trạng thái hãm địa, hôn nhân của cha mẹ thường không bền, dễ có người thứ 3 xen vào mối quan hệ và cha mẹ có thể oán trách nhau.

  • Tham Lang gặp Thiên Hình, Thiên Diêu, Đào Hoa, Hồng Loan, Thai, Phục Binh: Cha có thể có vợ lẽ và cha mẹ thường bất hòa.
  • Tham Lang gặp Tả Phù, Hữu Bật, hoặc Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc: Cha mẹ thường giàu sang, sống thọ và an nhàn.
  • Tham Lang ở cung Phụ Mẫu gặp Hóa Kỵ, Kiếp Sát, Thất Sát: Đương số thường phải sống xa cha mẹ từ lúc còn nhỏ và có thể gây ra nhiều khó khăn trong cuộc sống do khắc cha mẹ.
  • Tham Lang gặp Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La: Có thể cha mẹ mất sớm hoặc cuộc sống hôn nhân của cha mẹ gặp nhiều trở ngại.
  • Tham Lang gặp Đào Hoa, Hỏa Tinh, hoặc Linh Tinh ở Tý, Ngọ: Đương số dễ phải rời xa cha mẹ từ bé, hoặc cha có người bên ngoài, hay đương số có thể là con của vợ lẽ.

2.2.11. Sao Liêm Trinh

Cha mẹ thường vất vả, tình trạng sức khỏe không tốt
Cha mẹ thường vất vả, tình trạng sức khỏe không tốt

Liêm Trinh ở trạng thái đắc, miếu, vượng địa tại cung Phụ Mẫu chủ về cha mẹ có thể vất vả nhưng đức hạnh. Tuy nhiên, đương số có thể phải xa cha mẹ từ sớm. Nếu ở trạng thái hãm địa thì cha mẹ thường có bệnh tật và tình trạng sức khỏe không ổn định.

  • Liêm Trinh cung Phu Mẫu gặp Hóa Kỵ: Đương số có thể trở thành con nuôi của người khác.
  • Liêm Trinh gặp Thiên Phúc, Thiên Thọ: Mặc dù các hung hại được giảm nhẹ nhưng tình cảm giữa đương số và cha mẹ vẫn không thuận lợi, dễ xảy ra tranh cãi.
  • Liêm Trinh gặp Thiên Mã, Thiên Hư: Đương số có thể đã rời xa cha mẹ từ khi còn nhỏ.
  • Liêm Trinh gặp Thất Sát, Phá Quân, hoặc Tham Lang: Cha mẹ dễ gặp phải vấn đề sức khỏe nghiêm trọng do bệnh tật, và tình cảm giữa họ thường không tốt.
  • Liêm Trinh gặp Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình, Cô Thần, Âm Sát: Cha mẹ có thể gặp phải vận hạn lớn hoặc mắc bệnh tật nặng làm nguy hiểm đến sức khỏe.
  • Liêm Trinh gặp Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Diêu, Thiên Hình: Đương số có thể là con của vợ lẽ hoặc cha dễ có tình nhân bên ngoài, hay mẹ có khả năng kết hôn nhiều lần.

2.2.12. Sao Cự Môn 

Cự Môn tại cung Phụ Mẫu chủ về cha mẹ cần chú ý đến sức khỏe, vì dễ bị ốm đau. Cha mẹ có thể là người thông minh và tài giỏi, nhưng cũng dễ xảy ra mâu thuẫn và không hòa hợp với con cái.

  • Cự Môn ở trạng thái đắc, miếu, vượng địa: Cha mẹ giàu có nhưng khác tính với con cái, thường hay xung khắc với con.
  • Cự Môn ở trạng thái hãm địa: Cha mẹ có thể xa cách nhau về mặt địa lý hoặc tình cảm
  • Cự Môn cung Phụ Mẫu gặp Thiên Cơ: Tình cảm với cha mẹ thường không tốt, cha mẹ có thể gặp phải bệnh tật hoặc tai nạn bất ngờ.
  • Cự Môn gặp Thái Dương trong cung Phụ Mẫu: Đương số có thể có nhiều bất đồng quan điểm với cha mẹ, thường cãi vã về những vấn đề nhỏ nhặt, đặc biệt là không hòa hợp với cha.
  • Cự Môn gặp Hóa Lộc, Hóa Quyền, Lộc Tồn: Cha mẹ có thể giàu có và để lại tài sản cho đương số.
  • Cự Môn hội nhiều sao xấu như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Đương số dễ khắc cha mẹ, cuộc sống không hạnh phúc, hoặc đương số có thể gây ra nhiều thị phi, kiện tụng cho cha mẹ.

2.2.13. Sao Thất Sát 

Thất Sát thủ cung Phụ Mẫu chủ về cha mẹ thường nghiêm khắc, áp đặt và ít lắng nghe con cái, dễ dẫn đến khắc khẩu với con.

  • Thất Sát ở trạng thái miếu, đắc hoặc vượng địa: Cha mẹ thường có sức khỏe tốt, anh dũng và có thể làm việc trong các lĩnh vực như quân đội hoặc công an.
  • Thất Sát ở trạng thái hãm địa trong cung Phụ Mẫu: Cha mẹ dễ gặp khó khăn về công danh và tài lộc, tuổi thọ bị ảnh hưởng nhiều. Mối quan hệ giữa cha và mẹ thường không hòa thuận.
  • Thất Sát gặp Liêm Trinh, Vũ Khúc, Hóa Kỵ hoặc các sao như Thiên Hình, Quan Phù, Bạch Hổ: Cha mẹ có thể mắc nhiều bệnh hoặc gặp tai nạn, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự nghiệp của họ.

2.2.14. Sao Phá Quân 

Gia đình không hòa thuận, dễ chia ly
Gia đình không hòa thuận, dễ chia ly

Phá Quân cung Phụ Mẫu chủ về cha mẹ thường phải chịu nhiều khó khăn, vất vả. Tính tình cha mẹ thường không hợp nên dễ dẫn đến tình cảm không tốt và có thể rơi vào cảnh chia ly.

Phá Quân đóng tại cung Phụ Mẫu cũng chủ về đương số có thể xung khắc với cha mẹ, vì cha mẹ nghiêm khắc, khó tính và hay áp đặt. Để hạn chế xung đột và có thể tiện cho việc báo hiếu hơn, đương số nên sống xa cha mẹ.

  • Phá Quân gặp Vũ Khúc, Liêm Trinh, Hóa Kỵ: Những bất lợi và tổn thương có thể trở nên nghiêm trọng hơn. Cha mẹ và con cái hay tranh cãi, mâu thuẫn. Tình cảm cha mẹ không tốt, dễ dẫn đến chia ly.
  • Phá Quân gặp Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Cha mẹ dễ bị bệnh nặng, hoặc đương số có thể gặp khó khăn trong việc giữ gìn tài sản của cha mẹ hoặc ông bà, dẫn đến nguy cơ phá tán, mất mát.
  • Phá Quân gặp Tử Vi: Những vấn đề tiêu cực có thể phần nào được giảm nhẹ, giúp cải thiện mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái.

2.3. Ý nghĩa một số sao phụ tinh trong cung Phụ Mẫu

  • Kình Dương, Đà La: Cha mẹ và con cái thường không hợp tính nhau
  • Hỏa Tinh, Linh Tinh: Chủ về sự giảm thọ. Trong nhà thiếu hòa khí.
  • Địa Không, Địa Kiếp: Cha mẹ thường vất vả, khó khăn. Nếu không cha mẹ cũng bất hòa và không hợp tính với con cái.
  • Văn Xương, Văn Khúc: Cha mẹ dễ có danh chức.
  • Thiên Khôi, Thiên Việt: Cha mẹ là người khéo léo, có học vấn cao, có chức danh, hay giúp đỡ người khác.
  • Tả Phù, Hữu Bật: Cha mẹ thường khá giả và có người trợ lý hoặc được người khác giúp đỡ. Cha mẹ đương số phải sống tự lập, xa quê lập nghiệp. Đương số thì hay được cấp trên yêu quý, cha mẹ hỗ trợ nhiều trong công việc, cuộc sống.
  • Lộc Tồn: Cha mẹ có tiền bạc, của cải tuy nhiên bị con phá tán mất khá nhiều. Mối quan hệ cha mẹ và con cái  thường không hợp tính nhau.
  • Hóa Lộc: Cha mẹ là người có của cải dư dả, sống lương thiện. Khi còn nhỏ, đương số có sao Hóa Lộc cung Phụ Mẫu được cha mẹ chăm sóc, yêu chiều, về già thì lo lắng, phụng dưỡng cha mẹ chu đáo.
  • Hóa Quyền: Cha mẹ thường có tiếng nói trong họ hàng, có thể trợ giúp nhiều cho đương số và người thân.
  • Hóa Khoa: Cha mẹ là người thông minh, nhân hậu, có danh chức.
  • Tam Thai: Gia đình khá giả, cha mẹ có tiếng tăm. Cha mẹ còn là hiền lương, không thích ganh đua, cạnh tranh với người khác.
  • Long Trì: Cha mẹ thường sống thọ. Đương số là người mang lại may mắn cho cha mẹ.
  • Trường Sinh: Cha mẹ có thể mạnh khỏe, siêng năng, chăm chỉ.
  • Hóa Kỵ: Cha mẹ thường bất hòa hoặc cha mẹ và con cái không hợp tính nhau. Bản thân con cái cũng không thường xuyên quan tâm, chăm sóc cha mẹ. Cha mẹ dễ gặp các vấn đề về tâm lý và hệ thần kinh.
  • Thiên Mã: Cha mẹ là người danh giá, nhưng thường hay xa cách nhau.
  • Thái Tuế: Trong nhà thiếu hòa khí, mọi người dễ tranh chấp. Cha mẹ và con không hợp tính nhau. Nếu Thái Tuế lại gặp thêm nhiều sát tinh, nhất là Đà La, Hóa Kỵ thì tất cha mẹ xa cách nhau. Gia đình ly tán, dễ mắc kiện cáo.
  • Cô Thần, Quả Tú: Cha mẹ thường không hợp tính nhau. Cha mẹ và con không thể ở gần nhau lâu được.
  • Đào Hoa, Hồng Loan: Cha hay mẹ thường là người phóng đãng, tài hoa, dễ sinh chuyện ngoại tình.
  • Thiên Hình: Chủ về hao tổn phúc thọ cha mẹ. Cha mẹ dễ có tính tình nóng nảy, khắt khe và gây áp lực lớn cho đương số. Cha mẹ và con cái thường không hòa thuận
  • Tang Môn: Cha mẹ người có sao Tang Môn cung Phụ Mẫu thường có tuổi thọ kém, hay bất hòa, dễ mắc bệnh tật hoặc đương số phải luôn lo lắng về cha mẹ.
  • Kiếp Sát: Cha mẹ có thể nóng nảy, khắt khe với con cái. Cha mẹ có thể làm các nghề liên quan tới dao kéo.

2.4. Cung Phụ Mẫu bị Tuần, Triệt án ngữ

Thường phải xa cha hoặc mẹ từ sớm, gia đình khó khăn, vất vả
Thường phải xa cha hoặc mẹ từ sớm, gia đình khó khăn, vất vả
  • Cung Phụ Mẫu gặp Tuần: Cha hoặc mẹ thường mất sớm. Cha mẹ gặp nhiều khó khăn, trở ngại và chịu nhiều vất vả trong cuộc sống. Nếu chính tinh hãm địa hoặc Phụ Mẫu vô chính diệu thì có thể giảm bớt tính chất xấu này.
  • Cung Phụ Mẫu gặp Triệt: Chủ về cha thường mất sớm hơn mẹ, nhất là nếu Thái Dương, Thái Âm hãm địa hoặc Phụ Mẫu bị sao Địa Không, Địa Kiếp chiếu.

3. Ứng dụng của cung Phụ Mẫu

  • Dự đoán tính cách, tài năng, nghề nghiệp, vị thế xã hội của cha mẹ và ảnh hưởng của họ đến đương số. Điều này giúp đương số có cái nhìn sâu sắc hơn về nguồn gốc và môi trường gia đình.
  • Cung Phụ Mẫu phản ánh mức độ tình cảm và duyên phận giữa cha mẹ.
  • Dự đoán mức độ hòa hợp, mâu thuẫn hay xa cách giữa đương số và cha mẹ.
  • Đưa ra những gợi ý để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với cha mẹ, giải quyết mâu thuẫn nếu có.
  • Xem xét đương số có được cha mẹ chăm sóc, bảo trợ từ cha mẹ hay phải tự lập từ nhỏ. từ đó đánh giá mức độ khó khăn hay thuận lợi trong cuộc sống và sự nghiệp.
  • Phân tích sự ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực của cha mẹ đến sự nghiệp và cuộc sống của đương số.
  • Luận đoán được sức khỏe, tuổi thọ của cha mẹ, giúp đương số có các biện pháp chăm sóc phù hợp.
  • Luận giải cung Phụ Mẫu dự đoán khả năng thừa kế tài sản, quyền lợi từ cha mẹ.

4. Các vấn đề thường gặp liên quan đến cung Phụ Mẫu và cách hóa giải

Khi xem tử vi trọn đời, việc dựa vào các sao tọa thủ sẽ biết được cung Phụ Mẫu tốt đẹp hay hung hại. Khi có sự xuất hiện của các sao xấu như sát tinh, bại tinh hoặc hung tinh (Tang Môn, Bạch Hổ, Phá Quân, Thiên Không, Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Kiếp Sát, Phá Toái…) thì phần lớn sẽ gây ra những vấn đề tiêu cực. Chẳng hạn như:

  • Cha mẹ có thể sống vất vả, khó khăn
  • Tài sản của cha mẹ có thể bị phá tán, gia đình chia ly
  • Cha mẹ có tính cách bảo thủ, cứng nhắc, thường áp đặt quan điểm lên con cái.
  • Mối quan hệ giữa cha và mẹ hoặc cha mẹ với con cái không hòa hợp, hay xảy ra mâu thuẫn, xung đột, xa cách.
  • Cha mẹ có thể mắc bệnh tật, sức khỏe không tốt, hay gặp tai họa

Cách hóa giải cung Phụ Mẫu xấu

  • Đương số cần chăm chỉ học tập và làm việc để tự lập, tìm kiếm cơ hội phát triển cá nhân để cải thiện hoàn cảnh gia đình. Luôn thể hiện sự quan tâm, biết ơn và hỗ trợ cha mẹ khi có điều kiện.
  • Đương số cần lắng nghe và tôn trọng quan điểm của cha mẹ, sau đó chia sẻ ý kiến của mình một cách nhẹ nhàng, khéo léo để hạn chế sự tranh cãi.
  • Đương số nên tạo cơ hội để gia đình cùng nhau tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí để tăng cường mối quan hệ. Luôn thể hiện sự kính trọng và yêu thương đối với cha mẹ, điều này sẽ giúp cải thiện mối quan hệ trở nên tốt hơn.
  • Đương số cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ, đưa họ đi khám và điều trị kịp thời. Cần giữ tâm lý lạc quan, hỗ trợ tinh thần cho cha mẹ, đồng thời đảm bảo cuộc sống gia đình được ổn định.
  • Gia đình nên làm nhiều việc thiện, giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn, tu dưỡng bản thân để hạn chế những hung hại có thể xảy ra.

5. Một số lưu ý khi luận giải cung Phụ Mẫu

Khi xem cung Phụ Mẫu, đương số nên xem xét thêm cung tam hợp là Tử Tức và Nô Bộc, cùng với cung đối là Tật Ách. Bởi vì thể chất của một người thường được di truyền từ cha mẹ. Hơn nữa, tình trạng sức khoẻ của một người có thể phản ánh được mức độ yêu thương của cha mẹ dành cho người đó.

Cung Nô Bộc sẽ phản ánh mối quan hệ xã hội, đồng nghiệp, bạn bè và người dưới quyền. Những mối quan hệ này có thể ảnh hưởng đến gia đình và cha mẹ đương số. Cung này giúp hiểu rõ sự hỗ trợ và ảnh hưởng từ bên ngoài vào gia đình.

Bên cạnh đó, cần phải lưu ý đến cung Phúc Đức, vì sự cát hung của Phúc Đức có ảnh hưởng mạnh đến sự hòa hợp hay xung khắc của đương số với cha mẹ mình. Nếu cung Phụ Mẫu không đẹp nhưng cung Phúc Đức lại tốt đẹp thì cũng có thể giảm nhẹ đi tính chất xung khắc của đương số với cha mẹ.

Ngoài ra, khi xem cung Phụ Mẫu, đương số có thể quan sát sao Thái Âm (Nguyệt) và Thái Dương (Nhật) tại các vị trí trên bản đồ 12 cung để luận đoán хеm cha mất trước mẹ hay mẹ mất trước cha.

Nhật là biểu tượng của cha, Nguyệt là biểu tượng của mẹ. Có những trường hợp sau mà đương số cần phân định:

5.1. Sao Thái Dương tọa thủ Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ và sao Thái Âm tọa thủ Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý

Thái Âm Thái Dương khi tọa tại cung Phụ Mẫu
Thái Âm Thái Dương khi tọa tại cung Phụ Mẫu

Trong trường hợp đặc biệt của cung Phụ Mẫu này, sao nào không gặp Tuần hay Triệt được coi là sáng sủa. Trái lại, sao nào gặp Tuần hay Triệt bị coi là mờ ám.

  • Thái Dương sáng sủa, Thái Âm mờ ám: mẹ mất trước cha
  • Thái Dương mờ ám, Thái Âm sáng sủa: cha mất trước mẹ.

Nếu Thái Dương, Thái Âm cùng sáng sủa:

  • Đương số sinh ban ngày: cha mất trước mẹ.
  • Đương số sinh ban đêm: mẹ mất trước cha.

Nếu Thái Dương, Thái Âm cùng mờ ám:

  • Đương số sinh ban ngày: mẹ mất trước cha.
  • Đương số sinh ban đêm: cha mất trước mẹ.

5.2. Thái Dương tọa thủ Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý và Thái Âm tọa thủ Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ

Trong trường hợp đặc biệt của cung Phụ Mẫu này, sao nào gặp Tuần hay Triệt sẽ được coi là sáng sủa. Sao nào không gặp Tuần hay Triệt thì bị coi là mờ ám.

  • Thái Dương sáng sủa, Thái Âm mờ ám: mẹ có thể mất trước cha
  • Thái Dương mờ ám, Thái Âm sáng sủa: cha có thể mất trước mẹ.

Nếu Thái Dương, Thái Âm cùng sáng sủa:

  • Đương số sinh ban ngày: cha có thể mất trước mẹ.
  • Đương số sinh ban đêm: mẹ có thể mất trước cha.

Nếu Thái Dương, Thái Âm cùng mờ ám:

  • Đương số sinh ban ngày: mẹ có thể mất trước cha.
  • Đương số sinh ban đêm: cha có thể mất trước mẹ.

5.3. Thái Dương, Thái Âm tọa thủ đồng cung tại Sửu, Mùi

Không gặp Tuần hay Triệt:

  • Đương số sinh ban ngày: mẹ có thể mất trước cha.
  • Đương số sinh ban đêm: cha có thể mất trước mẹ.

Gặp Tuần hay Triệt:

  • Đương số sinh ban ngày: cha có thể mất trước mẹ.
  • Đương số sinh ban đêm: mẹ có thể mất trước cha.

6. Kết luận

Cung Phụ Mẫu trong tử vi là cung phản ánh mối quan hệ giữa đương số với cha mẹ, tình trạng gia đình và những ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống của đương số. Mỗi ngôi sao trong cung Phụ Mẫu mang một ý nghĩa đặc trưng, từ đó giúp đương số có cái nhìn toàn diện hơn về tính cách, cuộc sống và mối quan hệ với cha mẹ.

Việc hiểu và phân tích kỹ lưỡng cung Phụ Mẫu giúp đương số có thể cải thiện mối quan hệ gia đình, đối phó với những khó khăn và tận dụng tối đa những điều tốt đẹp mà cha mẹ mang lại. Để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích liên quan đến tử vi, bạn đừng quên truy cập vào Tracuutuvi.com nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi