Cát tinh trong tử vi là sao nào? Ý nghĩa mỗi sao trong lá số

Cát tinh trong tử vi là những ngôi sao mang lại may mắn, phúc khí và thuận lợi cho đương số. Khi xuất hiện trong lá số tử vi, các cát tinh giúp gia tăng tài lộc, thăng tiến công danh, cải thiện mối quan hệ và hoá giải một phần tai ương. Mỗi cát tinh đều có những đặc điểm và ảnh hưởng riêng biệt. Trong bài viết này, mời bạn cùng khám phá các cát tinh trong tử vi và luận giải ý nghĩa tổng quát của từng sao.

1. Cát tinh là gì?

Cát tinh là thuật ngữ trong tử vi để chỉ nhóm các sao có ý nghĩa tích cực, mang lại may mắn và thành công trong cuộc sống của đương số. Đây là nhóm sao thường gắn liền với ý nghĩa mang lại niềm vui, hạnh phúc và có khả năng giảm nhẹ những rủi ro và ảnh hưởng tiêu cực mà các sao xấu gây ra. 

Sao cát tinh trong tử vi là sao mang tính chất tích cực.
Sao cát tinh trong tử vi là sao mang tính chất tích cực.

2. Cát tinh bao gồm những sao nào?

Trong tử vi, sao cát tinh phổ biến bao gồm: Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt. 6 sao này còn được gọi với tên gọi là Lục cát tinh.

Bên cạnh đó, còn có nhiều sao mang tính chất tốt đẹp đại diện cho sự thông minh, tài năng, uy quyền, phú quý và phúc thọ. Chẳng hạn như: Ân Quang, Thiên Quý, Long Trì, Long Trì, Phong Cáo, Quốc Ấn, Quốc Ấn, Lưu Niên Văn Tinh, Đế Vượng, Thiên Thọ, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Phúc, Phúc Đức, Long Đức,…

3. Ý nghĩa tổng quan của các cát tinh trong tử vi

Các cát tinh trong tử vi là những ngôi sao quan trọng, giúp cải thiện vận mệnh và mang lại may mắn cho đương số. Khi các cát tinh hội tụ tại các cung, chúng không chỉ gia tăng phúc lộc mà còn góp phần bảo vệ đương số trước những tai ương. Việc hiểu rõ ý nghĩa của từng sao sẽ giúp bạn tận dụng tốt nhất các yếu tố tích cực trong lá số tử vi của mình.

Dưới đây là ý nghĩa cơ bản của 6 cát tinh: Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt.

3.1. Tả Phù, Hữu Bật

Tả Phù Hữu Bật
Ngũ hành Thổ Thuỷ
Tính chủ Mệnh lệnh, trợ lực
Đặc tính chung – Tài lãnh đạo, tổ chức, có trách nhiệm, lạc quan, khoan dung, đôn hậu.

– Được trợ lực từ những người ngang vai hoặc vãn bối

Đặc tính riêng – Tả Phù mạnh hơn Hữu Bật

– Tả Phù trọng tình cảm, thi hành mệnh lệnh không thích ép buộc người khác.

– Hữu Bật nhiều mưu mẹo, quản mệnh lệnh, thích ép buộc người khác, đặc biệt Hữu Bật có tính đào hoa.
Tả Phù, Hữu Bật
Tả Phù, Hữu Bật

3.2. Thiên Khôi, Thiên Việt

Thiên Khôi Thiên Việt
Ngũ hành Hoả Hoả
Tính chủ Khoa bảng, quý nhân
Đặc tính chung – Thông minh sáng suốt

– Gần gũi người địa vị cao và được người phía trên giúp đỡ

– Có nhiều cơ hội, lợi công danh, sự nghiệp

– Khi có tuổi sẽ quay lại giúp người phía dưới (trung niên)

Đặc tính riêng – Thiên Khôi nghiêng về người cùng giới. – Thiên Việt nghiêng về người khác giới (có tính chất Đào Hoa)
Thiên Khôi, Thiên Việt
Thiên Khôi, Thiên Việt

3.3. Văn Xương, Văn Khúc

Văn Xương Văn Khúc
Ngũ hành Thuỷ Kim
Tính chủ Khoa cử
Đặc tính chung – Đắc: Văn nhã, thanh cao, có tài ăn nói, khiếu nghệ thuật, lợi cho thi cử, công văn giấy tờ

– Hãm: Dễ trở thành người chú trọng phấn son trang điểm, khoác loác, đa hư thiểu thực, đa học thiểu thành.

Đặc tính riêng – Văn Xương mạnh về chính luận mới lộ tài (rèn luyện) – Văn Khúc nhiều tài hoa (năng khiếu), đào hoa.
Văn Xương, Văn Khúc
Văn Xương, Văn Khúc

4. Ý nghĩa của các cát tinh khi tọa cung Mệnh 

Dưới đây là ý nghĩa của những ngôi sao cát tinh khi an tại cung mệnh trong lá số tử vi:

Sao Ý nghĩa khi an tại cung Mệnh
Tả Phù – Cuộc đời thường được gặp quý nhân giúp đỡ

– Đương số thường có tài năng, có thiên phú về văn chương.

– Là người hiền lành, điềm tĩnh, nhẹ nhàng, hay cứu giúp người khác, có nhiều bạn bè và quý nhân hỗ trợ.

– Đương số thường sống tự lập, hay phải xa quê dựng nghiệp, sớm xa cách bố mẹ. Để có thể tự lập từ sớm ở nơi xa xứ, chứng tỏ đương số rất bản lĩnh.

Hữu Bật – Sao Hữu Bật tại Mệnh thường chủ về người có sự nhanh nhẹn, tài trí, giỏi chiến lược, đa năng.

– Đương số thường là người hiền lành, nhẹ nhàng, tốt bụng và hay cứu giúp người khác, có nhiều người yêu quý và dễ được quý nhân giúp đỡ.

– Đương số có khả năng tự lập cao, thường phải xa quê để xây dựng sự nghiệp.

Văn Xương – Sao cát tinh Văn Xương ở Mệnh chủ về đương số là người nhanh nhẹn, nhạy bén, dễ thành danh, có nhiều thành tựu từ sớm.

– Có tính cách hoạt bát, ham học hỏi, tìm hiểu về những kiến thức xung quanh, học một hiểu mười.

Văn Khúc – Đương số là người có tố chất về văn chương, nhạc họa.

– Đương số dễ là người có ngoại hình ưa nhìn, có tài năng.

Thiên Khôi – Đương số là người nhanh nhẹn, khôn ngoan và thường có trách nhiệm trong công việc.

– Đương số thuộc kiểu người sống thiên về tình cảm, xử lý tình huống mềm mỏng, thấu tình đạt lý.

Thiên Việt – Sao cát tinh này chủ về đương số thường có sự tinh tế, đa tài, có trí tuệ. Đương số biết đối nhân xử thế, khôn ngoan, khéo léo và luôn hoàn thành xuất sắc trách nhiệm của mình nên thường giữ được vị trí trọng yếu.

– Đôi lúc bạn khá khắt khe, nghiêm nghị và nóng tính, sẵn sàng đấu tranh để đạt được mục tiêu.

– Đương số có thể gặp được nhiều may mắn, thời cơ trong cuộc sống.

– Có cơ hội gặt hái được nhiều thành tựu trong thi cử, có cơ hội nhận được học bổng hay thăng tiến trong sự nghiệp.

Ân Quang – Đương số thường có tấm lòng trong sáng, đáng tin cậy, tính tình ôn hòa và vui vẻ. Đương số sống theo luật nhân quả, không gây hại cho ai, luôn chia sẻ, giúp đỡ người khác. Nhờ vậy, bạn luôn được bề trên che chở, thiên hạ kính trọng.

– Đương số còn là người có hành động luôn từ tốn, chừng mực, không bao giờ vội vàng hay hấp tấp.

Bát Tọa – Đương số là người phúc hậu, tài năng, có nhiều lợi thế về sự nghiệp, có khả năng thành công trong những lĩnh vực liên quan đến giáo dục, nghệ thuật, văn hóa,…

– Đương số có thể thi đỗ nhiều kỳ thi quan trọng và được phong tặng chức cụ cao quý.

– Đương số có thể bị áp lực lớn từ sự mong đợi của gia đình, xã hội, dẫn đến mất cân bằng trong cuộc sống. Do đó bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng bạn cũng cần nhận biết được bản thân mong muốn điều gì và có sự sắp xếp những nhu cầu trong cuộc sống cho hợp lý.

Tấu Thư – Đương số có tài năng, năng khiếu về ăn nói, văn chương, chữ nghĩa tốt.

– Có thể giảng dạy, diễn thuyết trước đám đông, có thể viết ra những đoạn văn xúc tích, cảm động.

Thiên Quý – Sao cát tinh này ở Mệnh chủ về đương số là người toát ra năng lượng thiện cảm với mọi người xung quanh, thường hành động, cư xử từ tốn, có chừng mực, không hấp tấp, vội vàng.

– Trong cuộc sống, đương số cũng hay nhận được nhiều sự may mắn và thuận lợi. Đương số tin vào luật nhân quả.

– Đương số là người hiểu biết lễ nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ và chung thủy với vợ hoặc chồng của mình.

– Ham học hỏi, là người có trí tuệ, trung thực, thật thà, thành thật, liêm khiết, nói được làm được và biết giữ chữ tín.

– Đôi khi đương số có phần lạnh lùng, ít nói, trầm tính, khiến những người xung quanh cảm thấy bạn thiếu thân thiện.

Long Trì – Là người có vẻ ngoài ưa nhìn, tính cách thanh cao, ôn hòa, nhân hậu.

– Đương số có thể gặp nhiều may mắn trên đường văn chương, khoa bảng, dễ thi đỗ và làm được chức vị cao.

Phượng Các – Đương số là người có sự hài hòa trong cả ngoại hình và tâm hồn.
Phong Cáo – Sao cát tinh này chủ về đương số là người cần cù, tỉ mỉ, ngăn nắp, cẩn thận.

– Đương số thường có thái độ cư xử tốt, ăn ở phúc hậu

Quốc Ấn – Đương số có tác phong đĩnh đạc của người quân tử.

– Đương số có thể có uy lực, có quyền hành lớn.

– Có khả năng học tập tốt, có thể đạt được thành tích cao nếu nỗ lực.

Hóa Khoa – Đương số thường cư xử nhẹ nhàng, lịch sự, nhã nhặn và văn minh.

– Đương số nhận biết nhanh, hiếu học, có xu hướng thích học rộng, tìm hiểu kiến thức, thích khám phá những điều mới mẻ.

– Có tính tình nhân hậu, rất tốt bụng và thích những công việc từ thiện.

– Có khả năng tư duy, thường cân nhắc rất cẩn thận trước khi đưa ra quyết định nào đó.

Đế Vượng – Đương số thường có tính tình quảng đại, ưa việc thiện, bác ái, có tài lãnh đạo. Đó đều là phẩm chất của người quân tử, biết quan tâm đến người khác, có khả năng dẫn dắt mọi người.
Thiên Thọ – Sao cát tinh này chủ về sự thông minh cơ trí, có tài năng.

– Đương số trung thực ôn hòa hiền hậu, không thích tranh giành quyền thế. Đôi khi đương số có hơi cố chấp, xử thế không được tốt, trở nên thiếu quyết đoán, không thích xen vào chuyện người khác nên có thể biến thành người hay trốn tránh, dĩ hòa vi quý.

Thiên Đức – Đương số thường có tính điềm đạm, ôn hòa, tấm lòng nhân hậu và sống có đức hạnh.

– Thích làm việc thiện, tạo phúc và thích giúp đỡ người khác.

Nguyệt Đức – Đương số có khả năng phán đoán sắc bén, bạn sẽ có nhiều cơ hội để phát triển nếu bạn biết cách tận dụng và phát huy năng lực.

– Thích sự bình lặng, tĩnh tại, thiên về nội tâm, bạn đối xử với người khác với thái độ thân thiện, dễ mến, nhiệt tình, cởi mở.

Thiên Phúc – Đương số là người có thiện tâm, nhân hậu, hiền lành, đức độ, hay làm việc thiện, hay cứu giúp người, có tín ngưỡng, tin tưởng nơi Phật Trời, tin vào nhân quả, có căn đi tu, có thể đắc quả.
Long Đức – Đương số thường có tính tình ôn hòa, nhân hậu, đức hạnh, tốt bụng, thích các công việc từ thiện, thích giúp đỡ người khác và được nhiều người yêu mến.
Ý nghĩa của các cát tinh khi tọa cung Mệnh 
Ý nghĩa của các cát tinh khi tọa cung Mệnh

5. Kết luận

Cát tinh là những sao thường mang tác động tích cực đến cho đương số và chúng có thể làm giảm sự hung nguy khi có sự xuất hiện của các sao xấu trong cung. Nếu bạn muốn xem lá số tử vi của mình chi tiết để biết mức độ hung – cát, bạn hãy truy cập vào tracuutuvi.com để tra cứu và xem luận giải nhé!

 

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi