Ý nghĩa chữ Kỷ là gì? Đặc điểm và sự xung khắc trên lá số tử vi

Cập nhật lần cuối vào 6 Tháng mười một, 2024

Chữ Kỷ trong tử vi là một thiên can xếp thứ 6 sau các can Giáp, Ất, Bính, Đinh và Mậu. Vậy thiên can này có điều gì đặc biệt tác động đến vận mệnh của đương số? Cùng Tra Cứu Tử Vi khám phá qua bài viết dưới đây! 

1. Chữ Kỷ trong tử vi là gì?

Trong Tử Vi Đẩu Số, chữ Kỷ là một trong 10 Thiên Can và thuộc hành Thổ. Kỷ được xem là Thổ âm, đại diện cho đất mềm, đất ruộng, có tính chất ổn định và nuôi dưỡng. Thiên Can Kỷ mang ý nghĩa về sự kiên định, nhẫn nại và tính cẩn thận, đặc biệt nhấn mạnh đến sự nuôi dưỡng và chăm sóc.

Chữ Kỷ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật dựa vào năng lượng của Mặt Trời
Chữ Kỷ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật dựa vào năng lượng của Mặt Trời

Chữ Kỷ trong tử vi tượng trưng cho một trong 10 thiên can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm Quý. Các năm vạn niên thuộc thiên can Kỷ kết thúc bằng số 9 (1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019,…). Các can Mậu bao gồm những tuổi: Kỷ Sửu, Kỷ Mão, Kỷ Tỵ, Kỷ Mùi, Kỷ Dậu và Kỷ Hợi.

Theo phương vị của tử vi số, Kỷ là thiên can tọa ở vị trí trung tâm. Theo thuyết Ngũ hành, can Kỷ mang năng lượng của hành Thổ như chữ Mậu nhưng thuộc khí tính Âm. Thiên can này tối vượng tại Tứ Lập (Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu, Lập Đông) trước mỗi mùa 18 ngày.

Chữ Kỷ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật dựa vào năng lượng của Mặt Trời. Đây là giai đoạn cây cỏ thoát mầm và sinh trưởng rõ ràng các đặc điểm lá, thân để phân biệt với các nhóm thực vật khác.

Bên cạnh đó, chữ Kỷ trong tử vi còn dùng để chỉ loại đất để trồng trọt, cày cáy, được hình thành ẩn tàng bên trong hoặc phía dưới bề mặt như là ruộng phù sa hoặc đất bùn lắng dưới lớp nước. Loại đất này có tính ổn định và bền bỉ. Tuy nó không được mở rộng nhưng màu mỡ và phì nhiêu hơn.

Ngoài ra, chữ Kỷ còn đại diện cho da dẻ và một số cơ quan như: Dạ dày, gan, ruột già,… của con người. Hơn nữa, chữ Kỷ đại diện cho các nghề liên quan tới lĩnh vực nông nghiệp, buôn bán giao dịch đất đai, khai thác khoáng vật, thủ công đất gốm, sứ,…

Lập Lá Số Tử Vi Cho Bản Thân Ngay:

Người sinh từ 23h-00h chọn theo giờ Tý (00h – 01h) của ngày hôm sau để xem (nếu tra theo ngày sinh âm)

Họ tên khai sinh

Giới tính

Chọn lịch

Giờ sinh

Phút sinh

Ngày sinh

Tháng sinh

Năm sinh

Năm xem (âm lịch)

Tháng xem (âm lịch)

2. Đặc điểm vận mệnh người có chữ Kỷ trong tử vi

Đương số tuổi Kỷ có xu hướng thích hợp với các công việc liên quan đến nghiên cứu, lên kế hoạch
Đương số tuổi Kỷ có xu hướng thích hợp với các công việc liên quan đến nghiên cứu, lên kế hoạch

Giống như lớp đất tiềm tàng phía dưới bề mặt, người có chữ Kỷ trong tử vi sở hữu sự điềm tĩnh, trầm ổn trong mọi tình huống. Họ là những người có giáo dưỡng tốt, có nhiều tài năng và có tính nhẫn nại lớn. Đa phần bản mệnh là người có khả năng giao tiếp xã khéo léo nên dễ tạo dựng được các mối quan hệ tích cực.

Đương số sinh năm Kỷ có suy nghĩ rất sâu xa. Họ là người kín đáo, ít khi biểu lộ cảm xúc của mình ra bên ngoài. Vì thế nhiều người khi tiếp xúc lần đầu khó đoán được tính cách và suy nghĩ của họ. Trong công việc, họ là người tỉ mỉ và có các phương pháp làm việc linh động.

Tài năng và sự linh hoạt trong công việc giúp bản mệnh can Kỷ thích nghi nhanh chóng với môi trường mới. Nếu tìm được công việc phù hợp, họ phát triển và gặt hái được nhiều thành tích đáng nể. Đương số tuổi Kỷ có xu hướng thích hợp với các công việc liên quan đến nghiên cứu, lên kế hoạch hoặc tư vấn chiến lược,…

Những người có chữ Kỷ trong tử vi hay tư duy sâu xa nên tính đa nghi lớn. Họ khó hoàn toàn tin tưởng vào một người bất kỳ. Bên cạnh đó, khi đứng trước những lựa chọn, họ có xu hướng mâu thuẫn, cân nhắc quá nhiều nên hay bỏ lỡ thời cơ tốt.

Hơn nữa, những người này không dễ để thỏa mãn chính bản thân mình. Do đó họ dễ có những suy nghĩ tiêu cực khi không đạt được mục đích. Điều này khiến mệnh thiên can Kỷ trở nên căng thẳng, suy nghĩ quá nhiều gây ảnh hưởng tới sức khỏe. Tuy vậy, bản mệnh không phải người hay so đo, tính toán với người ngoài nhiều nên cuộc sống có phần bình ổn, ít gặp chuyện sóng gió.

Phụ nữ tuổi Kỷ là người suy nghĩ nhiều, hay so đo tính toán và coi trọng vẻ bề ngoài, dễ đứng núi này trông núi nọ nên tình cảm khó viên mãn. Đàn ông can này kín đáo, trầm lặng và hay che giấu cảm xúc của mình. Họ có tham vọng nhưng hay thay đổi nên cần xác định mục tiêu chắc chắn cho mình.

3. Sự tương hợp – tương khắc chữ Kỷ trong tử vi

Dựa trên những yếu tố hợp-khắc để giải lá số tử vi, bản mệnh thiên can Kỷ cần chú ý hơn trước khi tiến hành các công việc hoặc dự định kết nối, gắn bó với một người bất kỳ. Trong Bát tự học, Thổ được chia ra hai thuộc tính Thổ khô (Mậu Dương) và Thổ ướt (Kỷ Âm). Vì khí tính khác nhau nên sự sinh khắc của can Kỷ có chút khác biệt so với Mậu.

3.1. Thiên can

Theo quy luật tương hợp, những thiên can cùng khí tính (can hành Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm; can hành Âm: Ất, Tân, Đinh, Kỷ, Quý) khi hội với nhau mang đến sự sinh, khắc mạnh mẽ hơn. Trường hợp khi Dương can hội cùng Âm can, sự tác động sinh khắc chỉ còn là tương đối. Do đó, thiên can Kỷ trong tử vi thuộc tính Âm, hành Thổ hợp nhất với các thiên can tính Dương và Âm tương hỗ.

Những người sinh năm chữ Mậu trong tử vi hợp nhất khi hội cùng can Giáp. Bên cạnh đó, chữ Kỷ trong tử vi có khả năng tương sinh cho các năm Canh, Tân. Thiên can Kỷ khi kết hợp với các năm can như Bính, Đinh có xu hướng được vượng phát, đem tới nhiều năng lượng hỗ trợ thuận lợi cho mọi việc.

Đương số sinh vào năm thiên can Kỷ cần chú ý hạn chế kết hợp với những người thuộc tuổi Giáp, Ất để tránh bị cản trở. Ngược lại, can Kỷ có khả năng khắc chế mạnh mẽ những người sinh năm Nhâm, Quý. Bởi vậy, họ cần lưu ý cân nhắc để lựa chọn đối tác làm việc hoặc bạn đời phù hợp trong tương lai.

3.2. Địa chi 

Kỷ Sửu: Nữ mệnh hậu vận và trung vận có cuộc sống vất vả, đến hậu vận khởi sắc hơn cả về công danh và tình cảm
Kỷ Sửu: Nữ mệnh hậu vận và trung vận có cuộc sống vất vả, đến hậu vận khởi sắc hơn cả về công danh và tình cảm

Theo quy tắc hội hợp giữa can và chi trong tử vi, Kỷ là can tương sinh của các địa chi Thân và Dậu. Nếu Kỷ hội cùng với các địa chi Tỵ và Ngọ sẽ được phù trợ một cách tốt nhất. Các địa chi Dần, Mão có hóa khí khắc chế mạnh nhất đối với thiên can này. Trong khi đó, những người thiên can Kỷ là can xung khắc mạnh nhất đối với các tuổi Hợi và Tý.

Xét các trường hợp các năm có chữ Kỷ trong tử vi, ta đưa ra một số nhận xét chung:

  • Kỷ Sửu: Mệnh Can đồng Chi (Thổ cùng Thổ). Nam mệnh tuổi này tính tình nóng nảy, ít gặp may mắn, tình duyên trắc trở nhưng tương lai phát triển thuận lợi, có nhiều thành tựu. Nữ mệnh hậu vận và trung vận có cuộc sống vất vả, đến hậu vận khởi sắc hơn cả về công danh và tình cảm, kinh doanh thuận lợi, tài lộc dồi dào, cuộc sống ấm no.
  • Kỷ Mão: Mệnh Chi khắc Can (Mộc khắc Thổ). Nam mệnh thời trẻ gặp nhiều vất vả, túng thiếu; trung vận sự nghiệp vững vàng nhưng không có nhiều điểm sáng; tình duyên gặp nhiều sóng gió đến hậu vận mới yên ổn. Nữ tuổi này hầu hết có cuộc sống sung túc; trung vận tài lộc phát triển mạnh mẽ, làm ăn gặp không ít sóng gió nhưng vượt qua; tình duyên hậu vận hưởng hạnh phúc.
  • Kỵ Tỵ: Mệnh Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ). Nam mệnh cuộc đời gặp nhiều chông gai, phải bôn ba lo nghĩ nhiều cho cuộc sống. Tình cảm biến động bởi không kiềm chế được cảm xúc. Nữ mệnh gặp nhiều khó khăn vào tiền vận và trung vận; hậu vận chuyển an nhàn, làm ăn phát đạt. Chuyện tình cảm chịu nhiều đau buồn lúc nhỏ nên ảnh hưởng đến suy nghĩ sau này.
  • Kỷ Mùi: Mệnh Can đồng Chi (Thổ cùng Thổ). Nam tuổi này dễ gặt hái công danh nhưng gặp trắc trở, đến hậu vận mới vững vàng, ổn định. Cuộc sống hôn nhân hạnh phúc. Nữ Kỷ Mùi gặp nhiều may mắn trong chuyện làm ăn và tình cảm; số sung túc an nhàn, phú quý vào trung vận và hậu vận.
  • Kỷ Dậu: Mệnh Can sinh Chi (Thổ sinh Kim). Nam mệnh có cuộc sống may mắn. Con đường sự nghiệp và tình duyên thời trung vận có chút sóng gió nhưng sau cũng ổn định. Nữ giới tuổi này trải qua nhiều vất vả vào tiền vận và trung vận, nhất là trong chuyện hôn nhân; hậu vận hóa tốt lành.
  • Kỷ Hợi: Mệnh Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy). Nam tuổi Kỷ Hợi gặp nhiều may mắn thời trung vận nhưng khổ tâm vì con cái; hậu vận an nhàn, sung sướng, có của ăn của để; hôn nhân nhìn chung ổn định. Nữ tuổi này gặp nhiều trắc trở thời tiền và trung vận nhưng sau sẽ có sự thăng hoa. Bản mệnh dễ lập gia đình sớm nên cần chú ý chăm lo cho gia đình.

3.3. Ngũ hành 

Chữ Kỷ trong Ngũ hành thuộc tính Âm hành Thổ. Theo quy luật tương sinh giữa các hành trong tử vi, can Ất thuộc Thổ nên được sinh bởi hành Hỏa, sau đó Thổ truyền năng lượng sinh hành Kim.

Bởi vậy, những người có chữ Kỷ trong tử vi nếu làm việc, chung sống và hợp tác với những người có mệnh Ngũ hành giống hoặc tương hợp (như Thổ, Hỏa hoặc Kim) sẽ gặp được nhiều may mắn, thuận lợi và thành công.

Mặt khác, trong Bát tự học, Thổ được chia ra làm hai loại Thổ khô và Thổ ướt. Kỷ là loại thứ hai có khả năng sinh Kim và tản nhiệt. Trường hợp này những người mệnh Kỷ muốn thuận lợi nhất nên kết hợp với Bính Hỏa hoặc Quý Thủy để đạt được trạng thái tương hỗ tốt nhất.

Ngũ hành trong tử vi khắc xuất với nhau khi cách bước, tức nghĩa hai hành đối nghịch năng lượng được xếp so le giữa một hành trung gian. Theo đó, thiên can Kỷ thuộc hành Thổ khi kết hợp với các hành xung hoặc bị khắc như Mộc, Thủy thì khó để dung hòa. Nếu năng lượng bản mệnh yếu hơn còn bị đối phương lấn át.

4. Các trường hợp tương sinh – tương khắc khác chữ Kỷ trong tử vi

Bản mệnh kết hợp thêm các màu như đỏ, hồng, tím,.... của hành tương sinh Hỏa
Bản mệnh kết hợp thêm các màu như đỏ, hồng, tím,…. của hành tương sinh Hỏa
  • Về Khí: Theo vòng trường sinh, thiên can Kỷ:
  • Về Thế: Chữ Kỷ trong tử vi đạt Vượng tại Tứ Lập trước mỗi mùa 18 ngày (tối vượng), Tướng tại Hạ (thứ vượng), Hưu tại Thu (suy), Tù tại Đông (thứ suy) và Tử tại Xuân (tối suy).
  • Về Hóa: Nhật can là Kỷ, gặp can Giáp (hành Mộc) tại các tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì hóa thuần Thổ.
  • Về Màu sắc:
    • Chữ Kỷ trong tử vi thuộc tính Âm, hành Thổ, mang nghĩa chỉ đất đai hình thành ẩn tàng như phù sa hoặc đất bùn lắng dưới lớp nước, đặc tính ổn định, có giới hạn và màu mỡ.
    • Do vậy, đương số sinh vào các năm Mậu nên sử dụng các màu tượng trưng cho đất (đại diện hành Thổ) như màu nâu, cam đất, màu nâu xám… để gặp nhiều may mắn. Bên cạnh đó, bản mệnh kết hợp thêm các màu như đỏ, hồng, tím,…. của hành tương sinh Hỏa hoặc tông màu xanh dương nhẹ để thu hút năng lượng.
    • Những người sinh năm Mậu nên hạn chế các tông màu đại diện cho các hành tương khắc (Mộc, Thủy) như: trắng, bạc, ánh kim hoặc xanh nước biển,… Nếu bản mệnh chọn sử dụng các màu trên nên phối hợp xen kẽ các màu tương sinh làm hạn chế sự xung khắc cho chủ nhân.

5. Lời kết

Trong Tử Vi, chữ Kỷ là một Thiên Can thuộc hành Thổ (Thổ Âm), biểu hiện cho tính cách điềm đạm, cẩn trọng và kiên nhẫn. Thiên Can Kỷ giúp xác định và phân tích lá số Tử Vi, cho thấy tính cách, vận mệnh, và các khía cạnh công danh, tài lộc của đương số.

Người mang chữ Kỷ trong tử vi thường sống ổn định, chăm chỉ và có khả năng xây dựng sự nghiệp lâu bền, nhưng cũng cần chú ý đến sự linh hoạt để thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống. Tuy nhiên, bản mệnh vẫn cần điều chỉnh suy nghĩ và hành động quyết đoán hơn để phát triển vượt bậc.

Khám phá thêm những điều thú vị về thiên can địa chi trong tử vi cùng Traucuutuvi tại đây!

1/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lập lá số tử vi